Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 24 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 24 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 24 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Tính giá trị của mỗi biểu thức: a) \(\sqrt {2x + 7} \) với \(x = 1;x = \frac{2}{3};x = 2\sqrt 3 .\) b) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 11} \) với \(x = 0;x = \frac{1}{2};x = \sqrt 5 .\) c) \(\sqrt[3]{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}\) với \(x = - 1;x = - \frac{1}{3};x = \sqrt 2 .\)

Đề bài

Tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) \(\sqrt {2x + 7} \) với \(x = 1;x = \frac{2}{3};x = 2\sqrt 3 .\)

b) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 11} \) với \(x = 0;x = \frac{1}{2};x = \sqrt 5 .\)

c) \(\sqrt[3]{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}\) với \(x = - 1;x = - \frac{1}{3};x = \sqrt 2 .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Thu gọn biểu thức (nếu có thể) rồi thay lần lượt các giá trị của x vào biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Với \(x = 1\), ta có \(\sqrt {2x + 7} = \sqrt {2.1 + 7} = \sqrt 9 = 3.\)

Với \(x = \frac{2}{3}\), ta có

\(\sqrt {2x + 7} = \sqrt {2.\frac{2}{3} + 7} = \sqrt {\frac{{25}}{3}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}.\)

Với \(x = 2\sqrt 3 \), ta có

\(\sqrt {2x + 7} = \sqrt {2.2\sqrt 3 + 7} = \sqrt {4\sqrt 3 + 7} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 2} \right)}^2}} = \sqrt 3 + 2.\)

b) Với \(x = 1\), ta có

\(\sqrt { - {x^2} + 2x + 11} = \sqrt { - {0^2} + 2.0 + 11} = \sqrt {11.} \)

Với \(x = \frac{1}{2}\), ta có

\(\sqrt { - {x^2} + 2x + 11} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + 2.\frac{1}{2} + 11} = \sqrt {\frac{{47}}{4}} = \frac{{\sqrt {47} }}{2}.\)

Với \(x = \sqrt 5 \), ta có

\(\sqrt { - {x^2} + 2x + 11} = \sqrt { - {{\sqrt 5 }^2} + 2.\sqrt 5 + 11} = \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } = \sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^2}} = 1 + \sqrt 5 .\)

c) \(\sqrt[3]{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}} = \sqrt[3]{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} = x + 1.\)

Với \(x = - 1\), ta có \(x + 1 = - 1 + 1 = 0.\)

Với \(x = - \frac{1}{3}\), ta có \(x + 1 = - \frac{1}{3} + 1 = \frac{2}{3}.\)

Với \(x = \sqrt 2 \), ta có \(x + 1 = \sqrt 2 + 1.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 24 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 24 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 24 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, cũng như các tính chất của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 24 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Xác định hàm số có dạng y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước.
  • Tìm hệ số a và b của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 24 trang 61

Để giải bài 24 trang 61, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho.
  2. Bước 2: Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến hàm số để tìm hệ số a và b.
  3. Bước 3: Thay các giá trị a và b vào phương trình y = ax + b để xác định hàm số.
  4. Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số bằng cách xác định các điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.
  5. Bước 5: Giải các bài toán ứng dụng bằng cách sử dụng hàm số đã tìm được.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài cho biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 5). Để tìm hàm số, ta thực hiện như sau:

  • Thay tọa độ điểm A vào phương trình y = ax + b, ta được: 2 = a * 0 + b => b = 2.
  • Thay tọa độ điểm B vào phương trình y = ax + b, ta được: 5 = a * 1 + 2 => a = 3.
  • Vậy hàm số cần tìm là y = 3x + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin đã cho.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 24, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 để củng cố kiến thức về hàm số. Bên cạnh đó, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số trong thực tế để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của kiến thức này.

Tổng kết

Bài 24 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

Thông tinGiá trị
Hàm sốy = ax + b
Hệ số góca
Tung độ gốcb
Bảng tóm tắt các yếu tố của hàm số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9