Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 28 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 28 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho phương trình ({x^2} + 2left( {k + 1} right)x + {k^2} + 2k = 0). a) Tìm các giá trị k để phương trình luôn có hai nghiệm ({x_1};{x_2})và (left| {{x_1}} right|.left| {{x_2}} right| = 1). b*) Tìm các giá trị k ((k < 0)) để phương trình luôn có hai nghiệm ({x_1};{x_2})trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm.

Đề bài

Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {k + 1} \right)x + {k^2} + 2k = 0\).

a) Tìm các giá trị k để phương trình luôn có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\)và \(\left| {{x_1}} \right|.\left| {{x_2}} \right| = 1\).

b*) Tìm các giá trị k (\(k < 0\)) để phương trình luôn có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\)trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 28 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

a) Bước 1: Tìm tổng và tích của \({x_1}\) và \({x_2}\).

Bước 2: Biến đổi \(\left| {{x_1}} \right|\left| {{x_2}} \right| = \left| {{x_1}{x_2}} \right|\) và thay tích \({x_1}{x_2}\) vào hệ thức vừa tìm được.

Bước 3: Giải phương trình để tìm k.

b) Bước 1: Phương trình luôn có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm khi \({x_1}{x_2} < 0\) và \({x_1} + {x_2} < 0\).

Bước 2: Thay tổng và tích của \({x_1}\) và \({x_2}\) vào 2 bất phương trình.

Bước 3: Giải bất phương trình, đối chiếu điều kiện để tìm k.

Lời giải chi tiết

Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = 2\left( {k + 1} \right);c = {k^2} + 2k\), do đó \(b' = \frac{b}{2} = k + 1\).

Ta có \(\Delta ' = {\left( {k + 1} \right)^2} - 1.\left( {{k^2} + 2k} \right) = 1 > 0\).

Vì \(\Delta ' > 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của k.

a) Vì phương trình luôn có 2 nghiệm nên áp dụng định lý Viète ta có:

\({x_1} + {x_2} = - 2\left( {k + 1} \right);{x_1}.{x_2} = {k^2} + 2k\)

Ta có \(\left| {{x_1}} \right|.\left| {{x_2}} \right| = 1\) hay \(\left| {{x_1}{x_2}} \right| = 1\),

do đó \(\left| {{k^2} + 2k} \right| = 1\)

suy ra \({k^2} + 2k = 1\) hoặc \({k^2} + 2k = - 1\)

* \({k^2} + 2k = 1\) hay \({k^2} + 2k - 1 = 0\).

Ta có \(\Delta ' = {1^2} - 1.\left( { - 1} \right) = 2 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

\(k = - 1 - \sqrt 2 ;k = - 1 + \sqrt 2 \)

* \({k^2} + 2k = - 1\) hay \({k^2} + 2k + 1 = 0\).

Ta có \(\Delta ' = {1^2} - 1.1 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép: \(k = - 1\).

Vậy \(k = - 1 - \sqrt 2 ;k = - 1 + \sqrt 2 \); \(k = - 1\) là các giá trị cần tìm.

b) Để phương trình luôn có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) trái dấu và nghiệm dương nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm thì \({x_1}{x_2} < 0\) và \({x_1} + {x_2} < 0\) hay \({k^2} + 2k < 0\) và \( - 2\left( {k + 1} \right) < 0\)

* \({k^2} + 2k < 0\) hay \(k\left( {k + 2} \right) < 0\)

Vì \(k < 0\) nên \(k + 2 > 0\), suy ra \(k > - 2\).

* \( - 2\left( {k + 1} \right) < 0\) hay \(k + 1 > 0\), suy ra \(k > - 1\)

Kết hợp với điều kiện \(k < 0\) ta tìm được \( - 1 < k < 0\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 28 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Nội dung chi tiết bài 28

Bài 28 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào các kiến thức sau:

  • Xác định hàm số: Học sinh cần xác định được hàm số là hàm bậc nhất hay hàm bậc hai dựa vào phương trình của nó.
  • Tìm các yếu tố của hàm số: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, hoặc hệ số a, b của hàm số bậc nhất.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, xác định các điểm đặc biệt như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
  • Ứng dụng hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, ví dụ như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.

Lời giải chi tiết bài 28 trang 71

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 28 trang 71, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:

Câu 1: (Ví dụ minh họa)

Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số a và b của hàm số.

Lời giải:

Hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b. So sánh với dạng tổng quát, ta có a = 2 và b = 3.

Câu 2: (Ví dụ minh họa)

Vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  1. Xác định đỉnh của parabol: xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2. yđỉnh = (2)2 - 4 * 2 + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
  2. Xác định trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.
  3. Xác định giao điểm với trục Oy: Thay x = 0 vào phương trình hàm số, ta được y = 3. Vậy giao điểm với trục Oy là (0, 3).
  4. Xác định giao điểm với trục Ox: Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm với trục Ox là (1, 0) và (3, 0).
  5. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Mẹo giải bài tập hàm số

Để giải tốt các bài tập về hàm số, các em học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về xác định các yếu tố của hàm số và vẽ đồ thị hàm số.
  • Hiểu rõ các ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Tài liệu tham khảo

Các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về hàm số:

  • Sách giáo khoa Toán 9 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 28 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9