Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 82 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 6 trang 82 một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức.
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm): a) \(47^\circ \) b) \(52^\circ 18'\) c) \(63^\circ 36'\) d) \(60^\circ 27'46''\)
Đề bài
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
a) \(47^\circ \)
b) \(52^\circ 18'\)
c) \(63^\circ 36'\)
d) \(60^\circ 27'46''\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sin, cos, tan: Bấm các tỉ số lượng giác trên các phím máy tính.
Cot: Bấm 1:tan.
Lời giải chi tiết
a) \(\sin 47^\circ \approx 0,73;\cos 47^\circ \approx 0,68;\)
\(\tan 47^\circ \approx 1,07;\cot 47^\circ \approx 0,93.\)
b) \(\sin 52^\circ 18' \approx 0,79;\cos 52^\circ 18' \approx 0,61;\)
\(\tan 52^\circ 18' \approx 1,29;\cot 52^\circ 18' \approx 0,77\)
c) \(\sin 63^\circ 36' \approx 0,9;\cos 63^\circ 36' \approx 0,44;\)
\(\tan 63^\circ 36' \approx 2,01;\cot 63^\circ 36' \approx 0,5\)
d) \(\sin 60^\circ 27'46'' \approx 0,87;\cos 60^\circ 27'46'' \approx 0,49;\)
\(\tan 60^\circ 27'46'' \approx 1,76;\cot 60^\circ 27'46'' \approx 0,57\)
Bài 6 trang 82 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số trong các bài toán hình học.
Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 82, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:
Để xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b, ta chỉ cần xác định giá trị của a. Hệ số góc a cho biết độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải. Nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
Ví dụ: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3.
Giải: Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là a = 2.
Để viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc a và một điểm (x0, y0) thuộc đường thẳng, ta sử dụng công thức:
y - y0 = a(x - x0)
Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc a = -1 và đi qua điểm A(1, 2).
Giải: Phương trình đường thẳng là y - 2 = -1(x - 1) hay y = -x + 3.
Để xác định giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, ta giải hệ phương trình:
{ y = a1x + b1 y = a2x + b2 }
Nghiệm của hệ phương trình là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
Ví dụ: Xác định giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.
Giải: Giải hệ phương trình:
{ y = x + 1 y = -x + 3 }
Ta có x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào y = x + 1, ta được y = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 2).
Hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng trong các bài toán hình học. Ví dụ, ta có thể sử dụng hàm số bậc nhất để mô tả đường thẳng, đường chéo của hình chữ nhật, hoặc đường đi của một vật thể.
Ví dụ: Một vật thể chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Quãng đường vật thể đi được sau t giây là bao nhiêu?
Giải: Quãng đường vật thể đi được sau t giây là s = 2t. Đây là một hàm số bậc nhất với hệ số góc là 2.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã có thể giải bài 6 trang 82 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!