Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 26 trang 110 một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng.

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Hình chiếu của H trên AB, AC lần lượt là D, E. Gọi (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC. Chứng minh: a) Điểm D thuộc đường tròn (O) và điểm E thuộc đường tròn (O’); b) Hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài; c) AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’); d) AH = DE; e) Diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Hình chiếu của H trên AB, AC lần lượt là D, E. Gọi (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC. Chứng minh:

a) Điểm D thuộc đường tròn (O) và điểm E thuộc đường tròn (O’);

b) Hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài;

c) AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’);

d) AH = DE;

e) Diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Chứng minh \(OB = OD = OH = \frac{{BH}}{2}\); \(O'H = O'E = O'C = \frac{{HC}}{2}\).

b) Chứng minh \(OO' = OH + O'H\).

c) Chứng minh \(AH \bot OO'\).

d) Chứng minh ADHE là hình chữ nhật.

e) Bước 1: Chứng minh ODEO’ là hình thang vuông.

Bước 2: Biểu diễn diện tích 2 hình theo công thức.

Bước 3: Vận dụng dữ kiện \(AH = DE\), \(BC = BH + CH = 2\left( {OD + O'E} \right)\) để biến đổi.

Lời giải chi tiết

Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Do tam giác BDH vuông tại D và O là trung điểm của BH (BO và HO là bán kính đường tròn (O)) nên \(OB = OD = OH = \frac{{BH}}{2}\), do đó D thuộc đường tròn (O).

Do tam giác ECH vuông tại E và O’ là trung điểm của CH (O’H và O’C là bán kính đường tròn (O))nên \(O'H = O'E = O'C = \frac{{HC}}{2}\), do đó E thuộc đường tròn (O’).

b) Do tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao, \(H \in BC\) nên H nằm giữa B và C.

Mà (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC nên H nằm giữa O và O’, do đó \(OO' = OH + O'H\), vậy đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài.

c) Ta có OH, O’H lần lượt là bán kính của (O) và (O’) , và AH vuông góc với OO’ tại H nên AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

d) Do tam giác BDH vuông tại D nên \(\widehat {BDH} = 90^\circ \), do đó \(\widehat {HDA} = 90^\circ \).

Do tam giác ECH vuông tại E nên \(\widehat {ECH} = 90^\circ \), do đó \(\widehat {HEA} = 90^\circ \).

Xét tứ giác ADHE có \(\widehat {HDA} = \widehat {HEA} = \widehat {DAE} = 90^\circ \) nên ADHE là hình chữ nhật, do đó \(AH = DE\).

e) Do ADHE là hình chữ nhật nên \(IA = ID = IH = IE\).

Xét hai tam giác OID và OIH có:

\(OD = OH\);

OI chung;

\(ID = IH\)

Suy ra \(\Delta OID = \Delta OIH\) (c.c.c), do đó \(\widehat {OHI} = \widehat {ODI} = 90^\circ \), hay \(OD \bot DE\).

Xét hai tam giác OIE và O’IH có:

\(O'E = O'H\);

O’I chung;

\(IE = IH\)

Suy ra \(\Delta OIE = \Delta O'IH\)(c.c.c), do đó \(\widehat {O'HI} = \widehat {O'EI} = 90^\circ \), hay \(O'E \bot DE\).

Xét ODEO’ có \(OD \bot DE\), \(O'E \bot DE\) nên \(OD//EO'\), do đó ODEO’ là hình thang vuông và DE là đường cao.

Diện tích hình thang ODEO’ và tam giác ABC lần lượt là: \({S_1} = \frac{{DE\left( {OD + O'E} \right)}}{2};{S_2} = \frac{{AH.BC}}{2}\)

Mà \(AH = DE\), \(BC = BH + CH = 2\left( {OD + O'E} \right)\)

Suy ra \({S_1} = \frac{1}{2}{S_2}\).

Vậy diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số trong các bài toán hình học.

Nội dung bài tập

Bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng. Học sinh cần xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình đường thẳng hoặc các điểm thuộc đường thẳng.
  • Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng. Học sinh cần viết phương trình đường thẳng dựa vào các thông tin đã cho, chẳng hạn như hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng, hoặc hai điểm thuộc đường thẳng.
  • Dạng 3: Ứng dụng hàm số vào giải bài toán hình học. Học sinh cần sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, chẳng hạn như tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình, hoặc xác định tọa độ điểm.

Lời giải chi tiết bài 26 trang 110

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng

Ví dụ: Cho đường thẳng có phương trình y = 2x + 3. Xác định hệ số góc của đường thẳng này.

Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 3 là 2.

Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là -1.

Lời giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = -x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được: 2 = -1 + b => b = 3. Vậy phương trình đường thẳng là y = -x + 3.

Dạng 3: Ứng dụng hàm số vào giải bài toán hình học

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(0; 0), B(1; 2), C(3; 0). Tìm phương trình đường thẳng BC.

Lời giải: Gọi phương trình đường thẳng BC là y = ax + b. Thay tọa độ điểm B(1; 2) và C(3; 0) vào phương trình, ta được hệ phương trình:

  • a + b = 2
  • 3a + b = 0

Giải hệ phương trình, ta được a = -1 và b = 3. Vậy phương trình đường thẳng BC là y = -x + 3.

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, hệ số góc, phương trình đường thẳng.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể tự tin giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9