Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 25 trang 109 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán liên quan.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 25 trang 109 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) tiếp xúc ngoài với nhau tại A với \(R \ne r\). Đường nối OO' lần lượt cắt hai đường tròn (O) và (O’) tại B và C. Đường thẳng a lần lượt tiếp xúc với hai đường tròn (O) và (O') tại D và E. Gọi M là giao điểm của BD và CE. Chứng minh: a) \(\widehat {DME} = 90^\circ \) b) MA tiếp xúc với hai đường tròn (O) và (O') c) MD. MB=ME. MC

Đề bài

Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) tiếp xúc ngoài với nhau tại A với \(R \ne r\). Đường nối OO' lần lượt cắt hai đường tròn (O) và (O’) tại B và C. Đường thẳng a lần lượt tiếp xúc với hai đường tròn (O) và (O') tại D và E. Gọi M là giao điểm của BD và CE. Chứng minh:

a) \(\widehat {DME} = 90^\circ \)

b) MA tiếp xúc với hai đường tròn (O) và (O')

c) MD. MB = ME. MC

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Chứng minh \(\widehat {BOD} = \widehat {AO'E}\).

Bước 2: Chứng minh \(\widehat B = \widehat {EAO'} = \frac{{180^\circ - \widehat {EO'A}}}{2}\).

Bước 3: Chứng minh \(\widehat C + \widehat B = 90^\circ \).

b) Bước 1: Chứng minh \(IA = ID\).

Bước 2: Chứng minh \(\Delta OAI = \Delta ODI\).

c) Chứng minh tam giác BCM đồng dạng với tam giác EDM.

Lời giải chi tiết

Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Ta có DE tiếp xúc với (O) và (O’) nên \(DO \bot DE,EO' \bot DE\), do đó \(DO//EO'\),

Suy ra \(\widehat {BOD} = \widehat {AO'E}\) (2 góc so le trong). (1)

Do \(BO = DO\left( { = R} \right)\) nên tam giác BOD cân tại O, do đó \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat {BOD}}}{2}\). (2)

Do \(AO' = EO'\left( { = r} \right)\) nên tam giác AO’E cân tại O’, do đó \(\widehat {EAO'} = \frac{{180^\circ - \widehat {EO'A}}}{2}\). (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra \(\widehat B = \widehat {EAO'}\). (4)

Xét tam giác EAC có nên tam giác EAC vuông tại E, do đó \(\widehat C + \widehat {EAO'} = 90^\circ \) (5)

Từ (4) và (5) suy ra \(\widehat C + \widehat B = 90^\circ \).

Xét tam giác MBC có \(\widehat C + \widehat B + \widehat {BMC} = 180^\circ \) hay \(90^\circ + \widehat {BMC} = 180^\circ \). Vậy \(\widehat {BMC} = 90^\circ \) hay \(\widehat {DME} = 90^\circ \).

b) Xét tam giác BDA có \(OB = OA = OD = \frac{{AB}}{2}\) nên tam giác BDA vuông tại D hay \(\widehat {BDA} = 90^\circ \), do đó \(\widehat {ADM} = 90^\circ \).

Xét tam giác AEC có \(O'E = O'A = O'C = \frac{{AC}}{2}\) nên tam giác AEC vuông tại E

hay \(\widehat {AEC} = 90^\circ \), do đó \(\widehat {AEM} = 90^\circ \).

Xét tứ giác DMEA có \(\widehat {ADM} = \widehat {DME} = \widehat {MEA} = 90^\circ \) suy ra DMEA là hình chữ nhật,

nên \(IA = ID\).

Xét 2 tam giác OAI và ODI có:

OI chung; \(OD = OA\left( { = R} \right)\); \(IA = ID\)

Suy ra \(\Delta OAI = \Delta ODI\) (c.c.c), do đó \(\widehat {OAI} = \widehat {ODI} = 90^\circ \) hay MA vuông góc với BD tại A.

Vậy MA tiếp xúc với hai đường tròn (O) và (O').

c) Do MA tiếp xúc với hai đường tròn (O) nên MA là tiếp tuyến của (O) hay \(\widehat {BAM} = \widehat {IAD} + \widehat {DAB} = 90^\circ \).

Ta lại có: tam giác ADB cân tại D nên \(\widehat B + \widehat {DAB} = 90^\circ \), do đó \(\widehat B = \widehat {IAD}\).

Mặt khác \(\widehat {MED} = \widehat {IAD}\) (DMEA là hình chữ nhật), do đó \(\widehat {MED} = \widehat B\).

Xét 2 tam giác BCM và EDM có:

\(\widehat {MED} = \widehat B\);

\(\widehat {BMC} = 90^\circ \)

Suy ra \(\Delta BCM\backsim \Delta EDM\) (g.g), nên \(\frac{{MD}}{{EM}} = \frac{{MC}}{{MD}}\) hay \(MD.MB = ME.MC\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 25 trang 109 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc nhất là gì?
  • Hệ số góc của hàm số bậc nhất.
  • Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 25 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định hệ số góc của hàm số bậc nhất.
  2. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  3. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  4. Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 25 trang 109 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Câu a: Xác định hệ số góc của hàm số y = 2x - 3

Hàm số y = 2x - 3 là hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Vậy, hệ số góc của hàm số y = 2x - 3 là a = 2.

Câu b: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1

Để vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Lập bảng giá trị của x và y.
  2. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
  3. Đánh dấu các điểm có tọa độ (x, y) lên hệ trục tọa độ.
  4. Nối các điểm đã đánh dấu lại với nhau để được đồ thị hàm số.

Ví dụ bảng giá trị:

xy
01
10
-12

Câu c: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -2x + 5

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -2x + 5, ta giải hệ phương trình sau:

{ y = x + 2, y = -2x + 5 }

Thay y = x + 2 vào phương trình y = -2x + 5, ta được:

x + 2 = -2x + 5

3x = 3

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 2, ta được:

y = 1 + 2 = 3

Vậy, tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -2x + 5 là (1, 3).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về hàm số bậc nhất.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 25 trang 109 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9