Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 7 trang 107 một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho ngũ giác đều ABCDE, đoạn BE cắt các đoạn AC và AD lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng: a) Các tam giác AEN và CMB là các tam giác cân; b) AN là phân giác của góc EAM; c) AB.BC = BM.AC.

Đề bài

Cho ngũ giác đều ABCDE, đoạn BE cắt các đoạn AC và AD lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:

a) Các tam giác AEN và CMB là các tam giác cân;

b) AN là phân giác của góc EAM;

c) AB.BC = BM.AC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Chứng minh hai góc kề ở đáy của tam giác bằng nhau.

Chứng minh \(\widehat {EAN} = \widehat {NAM}\).

Chứng minh ∆MAB ᔕ ∆BAC (g.g) suy ra tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Ngũ giác ABCDE là ngũ giác đều nên AB = BC = CD = DE = EA và 

\(\widehat {ABC} = \widehat {BCD} = \widehat {CDE} = \widehat {DEA} = \widehat {EAB}\).

Ta cũng có tổng 5 góc của ngũ giác đều ABCDE bằng tổng các góc của ba tam giác ABC, ACD, ADE, tức là bằng 3.180° = 540°.

Do đó, \(\widehat {ABC} = \widehat {BCD} = \widehat {CDE} = \widehat {DEA} = \widehat {EAB} = \frac{{{{540}^o}}}{5} = {108^o}\).

Xét ∆AEB cân tại A (do AB = AE) ta có:

\(\widehat {ABE} = \widehat {AEB} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {EAB}}}{2} = \frac{{{{180}^o} - {{108}^o}}}{2} = {36^o}\) hay \(\widehat {ABM} = \widehat {AEN} = {36^o}\).

Tương tự, đối với ∆EAD cân tại E ta có: \(\widehat {EAD} = \widehat {EDA} = {36^o}\) hay \(\widehat {EAN} = {36^o}\).

Do đó ta có \(\widehat {EAN} = \widehat {NEA} = {36^o}\) .Suy ra ∆AEN cân tại N.

Tương tự, ta chứng minh được ∆MAB cân tại M (do \(\widehat {MAB} = \widehat {MBA} = {36^o}\))

Suy ra \(\widehat {AMB} = {180^o} - 2\widehat {MAB} = {180^o} - {2.36^o} = {108^o}\).

Mặt khác: \(\widehat {CMB} = {180^o} - \widehat {AMB} = {180^o} - {108^o} = {72^o}\)

\(\widehat {MBC} = \widehat {ABC} - \widehat {ABM} = {180^o} - {36^o} = {72^o}\)

Suy ra tam giác CMB cân tại C.

b) Ta có \(\widehat {EAB} = \widehat {EAN} + \widehat {NAM} + \widehat {MAB}\)

Suy ra \(\widehat {NAM} = \widehat {EAB} - \widehat {EAN} - \widehat {MAB} = {180^o} - {36^o} - {36^o} = {36^o}\).

Do đó \(\widehat {EAN} = \widehat {NAM} = {36^o}\).

Vì vậy AN là phân giác của góc EAM.

c) Xét ∆MAB và ∆BAC có:

\(\widehat {AMB} = \widehat {ABC} = {108^o}\) và \(\widehat {BAC}\) là góc chung.

Do đó ∆MAB ᔕ ∆BAC (g.g), suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BM}}{{CB}}\) hay AB.BC = BM.AC.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, bao gồm việc xác định hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc, và ứng dụng hàm số vào các bài toán hình học.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 107

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài 7:

  1. Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = 2x - 3.
  2. Câu 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = -1.
  3. Câu 3: Cho hai đường thẳng d1: y = 3x + 1 và d2: y = -3x + 2. Xác định góc giữa hai đường thẳng.
  4. Câu 4: Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1 và đi qua điểm B(-1; 3).
  5. Câu 5: Viết phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng y = -x + 2 và đi qua điểm C(0; 1).
  6. Bài tập ứng dụng: Giải bài toán thực tế liên quan đến việc ứng dụng hàm số vào việc tính toán quãng đường, thời gian, và các đại lượng khác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 107

Để giúp bạn giải quyết bài 7 trang 107 một cách hiệu quả, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:

Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3

Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, a = 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là 2.

Câu 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = -1

Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Thay điểm A(1; 2) và m = -1 vào phương trình, ta có: 2 = -1 * 1 + b. Suy ra b = 3. Vậy phương trình đường thẳng là y = -x + 3.

Câu 3: Cho hai đường thẳng d1: y = 3x + 1 và d2: y = -3x + 2. Xác định góc giữa hai đường thẳng.

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2. Ta có tan α = |(m1 - m2) / (1 + m1 * m2)|, trong đó m1 và m2 là hệ số góc của d1 và d2. Trong trường hợp này, m1 = 3 và m2 = -3. Suy ra tan α = |(3 - (-3)) / (1 + 3 * (-3))| = |6 / (-8)| = 3/4. Vậy α = arctan(3/4) ≈ 36.87 độ.

Câu 4: Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1 và đi qua điểm B(-1; 3).

Đường thẳng song song với y = 2x + 1 có cùng hệ số góc là 2. Vậy phương trình đường thẳng có dạng y = 2x + b. Thay điểm B(-1; 3) vào phương trình, ta có: 3 = 2 * (-1) + b. Suy ra b = 5. Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x + 5.

Câu 5: Viết phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng y = -x + 2 và đi qua điểm C(0; 1).

Đường thẳng vuông góc với y = -x + 2 có hệ số góc là nghịch đảo và đổi dấu của -1, tức là 1. Vậy phương trình đường thẳng có dạng y = x + b. Thay điểm C(0; 1) vào phương trình, ta có: 1 = 1 * 0 + b. Suy ra b = 1. Vậy phương trình đường thẳng là y = x + 1.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9