Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 17 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 17 trang 112 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 17 trang 112 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 17 trang 112 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hình vuông ABCD, I là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Q, N lần lượt là giao điểm của AC với HE và AC với GF; M, P lần lượt là giao điểm của BD với EF và BD với GH (Hình 17). Phép quay thuận chiều 90° tâm I có giữ nguyên các tứ giác EFGH và tứ giác MNPQ hay không? Vì sao?

Đề bài

Cho hình vuông ABCD, I là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Q, N lần lượt là giao điểm của AC với HE và AC với GF; M, P lần lượt là giao điểm của BD với EF và BD với GH (Hình 17). Phép quay thuận chiều 90° tâm I có giữ nguyên các tứ giác EFGH và tứ giác MNPQ hay không? Vì sao?

Giải bài 17 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M (khác điểm O) thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MnM’ có số đo \({\alpha ^o}\).

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O được phát biểu tương tự như trên.

Lời giải chi tiết

Vì I là giao điểm của hai đường chéo AC, BD của hình vuông ABCD nên I là trung điểm của AC và BD.

Vì E, I lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC nên EI là đường trung bình của ∆ABC.

Suy ra EI // BC và \(EI = \frac{1}{2}BC\).

Chứng minh tương tự, ta cũng có IG là đường trung bình của ∆BCD. Suy ra IG // BC và \(IG = \frac{1}{2}BC\).

Do đó IE // BC // IG và IE = IG.

Theo tiên đề Euclid, qua I có hai đường thẳng IE và IG cùng song song với BC nên ba điểm E, I, G thẳng hàng. Lại có IE = IG nên I là trung điểm của EG.

Chứng minh tương tự ta cũng có I là trung điểm của HF.

Do đó tứ giác EFGH là hình bình hành.

Ta có I là trung điểm của EG và HF nên EG = 2EI và HF = 2IF.

Mà BC = 2EI, CD = 2IF và BC = CD (do ABCD là hình vuông) nên EG = HF.

Do đó hình bình hành EFGH là hình chữ nhật.

Mặt khác, IE // BC, IF // CD và BC ⊥ CD nên IE ⊥ IF hay EG ⊥ HF.

Suy ra hình chữ nhật EFGH là hình vuông và I là giao điểm hai đường chéo.

Như vậy, phép quay thuận chiều 90° tâm I giữ nguyên hình vuông EFGH.

⦁ Ta có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC nên EF là đường trung bình của tam giác, do đó EF // AC hay EM // AI.

Xét ∆ABI có E là trung điểm của AB và EM // AI nên EM là đường trung bình của tam giác, do đó M là trung điểm của BI, nên \(MI = \frac{1}{2}BI\) mà IB = ID = \(\frac{1}{2}BD\).

Nên \(IM = \frac{1}{4}BD\).

Chứng minh tương tự ta có IM = IP = \(\frac{1}{4}BD\); IN = IQ = \(\frac{1}{4}AC\).

Mà AC = BD nên IM = IN = IP = IQ và MP = NQ.

Do đó MNPQ là hình chữ nhật, lại có MP ⊥ NQ (do AC ⊥ BD) nên hình chữ nhật MNPQ là hình vuông có I là giao điểm hai đường chéo.

Như vậy, phép quay thuận chiều 90° tâm I giữ nguyên hình vuông MNPQ.

Vậy phép quay thuận chiều 90° tâm I giữ nguyên các tứ giác EFGH và MNPQ.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 17 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 17 trang 112 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 17 trang 112 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0).
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đường thẳng đi qua hai điểm.
  • Điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Ba điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC) thẳng hàng khi và chỉ khi (yB - yA)(xC - xB) = (yC - yB)(xB - xA).

Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:

  1. Xác định hàm số bậc nhất.
  2. Vẽ đồ thị hàm số (nếu cần).
  3. Sử dụng điều kiện để ba điểm thẳng hàng (nếu bài toán yêu cầu).
  4. Kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 17 trang 112 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 17: Cho hàm số y = 2x + 3.

(a) Vẽ đồ thị của hàm số.

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta có y = 2(0) + 3 = 3. Vậy điểm A(0; 3) thuộc đồ thị. Chọn x = 1, ta có y = 2(1) + 3 = 5. Vậy điểm B(1; 5) thuộc đồ thị.

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(1; 5), ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 3.

(b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng y = -x + 6.

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = -x + 6, ta giải hệ phương trình:

{ y = 2x + 3 y = -x + 6 }

Thay y = 2x + 3 vào phương trình y = -x + 6, ta được:

2x + 3 = -x + 6

3x = 3

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 3, ta được:

y = 2(1) + 3 = 5

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 5).

(c) Tìm các điểm M(x; y) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3 sao cho M cách đều hai điểm A(1; 2) và B(-1; 4).

Gọi M(x; y) là điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3. Ta có MA = MB.

MA2 = (x - 1)2 + (y - 2)2

MB2 = (x + 1)2 + (y - 4)2

Vì MA = MB nên MA2 = MB2.

(x - 1)2 + (y - 2)2 = (x + 1)2 + (y - 4)2

x2 - 2x + 1 + y2 - 4y + 4 = x2 + 2x + 1 + y2 - 8y + 16

-2x - 4y + 5 = 2x - 8y + 17

4x - 4y + 12 = 0

x - y + 3 = 0

y = x + 3

Vì M thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 3 nên ta có:

x + 3 = 2x + 3

x = 0

y = 0 + 3 = 3

Vậy M(0; 3).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng vào giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 18, 19, 20 trang 112 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 17 trang 112 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9