Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 42 trang 121 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 42 trang 121 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Hai ròng rọc có dạng hình tròn (O; 4a) và (O’; a) với hai tiếp tuyến chung MN và PQ cắt nhau tại A sao cho \(\widehat {MAP} = 60^\circ \) (Hình 46). Tìm độ dài của dây Curoa mắc qua hai ròng rọc theo a.

Đề bài

Hai ròng rọc có dạng hình tròn (O; 4a) và (O’; a) với hai tiếp tuyến chung MN và PQ cắt nhau tại A sao cho \(\widehat {MAP} = 60^\circ \) (Hình 46). Tìm độ dài của dây Curoa mắc qua hai ròng rọc theo a.

Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

Độ dài dây curoa = độ dài cung lớn MP + độ dài cung nhỏ NQ + MN + PQ

Bước 1: Áp dụng lý thuyết về tổng 4 góc trong tứ giác để tính số đo góc MOP và góc NO’Q, từ đó suy ra số đo cung lớn MP và cung nhỏ NQ.

Bước 2: Áp dụng công thức \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\) để tính độ dài 2 cung trên.

Bước 3: Chứng minh \(MN = PQ\), tính \(MN = AM - AN = OM.\cot \widehat {OAM} - O'N.\cot \widehat {OAM}\).

Lời giải chi tiết

Do AM, AP là tiếp tuyến của (O) nên \(MA = PA\) và \(OM \bot MA,OP \bot PA\), do đó \(\widehat M = \widehat P = 90^\circ \) và AO là tia phân giác của góc MAP nên \(\widehat {MAO} = \widehat {PAO} = \frac{{\widehat {MAP}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Do AN, AQ là tiếp tuyến của (O’) nên \(NA = QA\) và \(O'N \bot NA,O'Q \bot QA\), do đó \(\widehat {O'NA} = \widehat {O'QA} = 90^\circ \) và AO’ là tia phân giác của góc NAQ nên \(\widehat {NAO'} = \widehat {QAO'} = \frac{{\widehat {NAQ}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Xét tứ giác OMAP có \(\widehat {MOP} + \widehat M + \widehat {MAP} + \widehat P = 360^\circ \) nên \(\widehat {MOP} = 360^\circ - \left( {\widehat M + \widehat {MAP} + \widehat P} \right)\)\( = 360^\circ - \left( {90^\circ + 60^\circ + 90^\circ } \right) = 120^\circ \), suy ra số đo cung nhỏ MP là 120⁰

Số đo cung lớn MP là \(360^\circ - 120^\circ = 240^\circ \) và có độ dài là \({l_1} = \frac{{\pi .4a.240}}{{180}} = \frac{{16\pi a}}{3}\)

Xét tứ giác O’NAQ có \(\widehat {NO'Q} + \widehat {O'NA} + \widehat {O'QA} + \widehat {NAQ} = 360^\circ \) nên \(\widehat {NO'Q} = 360^\circ - \left( {\widehat {O'NA} + \widehat {O'QA} + \widehat {NAQ}} \right)\) \( = 360^\circ - \left( {90^\circ + 90^\circ + 60^\circ } \right) = 120^\circ \), suy ra số đo cung nhỏ NQ là 120⁰ và có độ dài là \({l_2} = \frac{{\pi .a.120}}{{180}} = \frac{{2\pi a}}{3}\)

Ta có: \(MN = MA - NA;PQ = PA - QA\), mà \(MA = PA;NA = QA\) suy ra \(MN = PQ\).

Xét tam giác OAM vuông tại M có:

\(MA = OM.\cot \widehat {OAM} = a.\cot 30^\circ = 4a\sqrt 3 \).

Xét tam giác O’AN vuông tại N có:

\(NA = ON.\cot O'AN = a.\cot 30^\circ = a\sqrt 3 \).

Ta có: \(MN = PQ = MA - NA = 4a\sqrt 3 - a\sqrt 3 = 3\sqrt 3 a\)

Độ dài dây Curoa mắc qua 2 ròng rọc là:

\(\frac{{16\pi a}}{3} + \frac{{2\pi a}}{3} + 3\sqrt 3 a + 3\sqrt 3 a = 6a\left( {\pi + \sqrt 3 } \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 42 trang 121 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 thuộc chương Hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc hai: Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh I(x0; y0) được tính bởi x0 = -b/2a và y0 = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac).
  • Đồ thị hàm số bậc hai: Là một parabol có đỉnh I và trục đối xứng là đường thẳng x = x0.
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến quỹ đạo chuyển động, diện tích, lợi nhuận,...

Phần 2: Giải chi tiết bài 42 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giải bài 42 trang 121 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và áp dụng các kiến thức đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định hệ số a, b, c.

Giải: Ta có a = 2, b = -5, c = 3.

Câu b: Tìm đỉnh của parabol

Ví dụ: Cho hàm số y = x2 - 4x + 1. Tìm đỉnh của parabol.

Giải: Ta có a = 1, b = -4, c = 1. Khi đó, x0 = -(-4)/(2*1) = 2 và y0 = -( (-4)2 - 4*1*1 )/(4*1) = -12/4 = -3. Vậy đỉnh của parabol là I(2; -3).

Câu c: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định đỉnh, trục đối xứng và một vài điểm thuộc đồ thị. Sau đó, nối các điểm lại với nhau để được parabol.

Câu d: Giải các bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh thiết lập hàm số dựa trên các thông tin đề bài cung cấp, sau đó tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Phần 3: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 và các đề thi thử Toán 9.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức lý thuyết đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 42 trang 121 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9