Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Ở Hình 9 biết ABCDEF là lục giác đều, chứng minh rằng lục giác MNPQRS cũng là lục giác đều.

Đề bài

Ở Hình 9 biết ABCDEF là lục giác đều, chứng minh rằng lục giác MNPQRS cũng là lục giác đều.

Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Dựa vào đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Lục giác ABCDEF là lục giác đều nên AB = BC = CD = DE = EF = FA và

\(\widehat {ABC} = \widehat {BCD} = \widehat {CDE} = \widehat {DEA} = \widehat {EAF} = \widehat {FAB}\).

Ta cũng có tổng 6 góc của lục giác đều ABCDEF bằng tổng các góc của hai tứ giác ABCD và AFED, tức là bằng 2.360° = 720°.

Do đó:

\(\widehat {ABC} = \widehat {BCD} = \widehat {CDE} = \widehat {DEA} = \widehat {EAF} = \widehat {FAB} = \frac{{{{720}^o}}}{6} = {120^o}.\)

Xét ∆AFB cân tại A (do AB = AF) ta có:

\(\widehat {ABF} = \widehat {AFB} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {FAB}}}{2} = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\)

Hay \(\widehat {ABS} = \widehat {AFR} = {30^o}\).

Tương tự, đối với ∆ABC cân tại B ta có: \(\widehat {BAC} = \widehat {BCA} = {30^o}\) hay \(\widehat {BAS} = {30^o}\).

Do đó ta có \(\widehat {ABS} = \widehat {BAS} = {30^o}\). Nên ∆ABS cân tại S.

Suy ra \(\widehat {ASB} = {180^o} - 2\widehat {BAS} = {180^o} - {2.30^o} = {120^o}\).

Khi đó, \(\widehat {RSM} = \widehat {ASB} = {120^o}\)(đối đỉnh).

Chứng minh tương tự, ta được: 

\(\widehat {RSM} = \widehat {SMN} = \widehat {MNP} = \widehat {NPQ} = \widehat {PQR} = \widehat {QRS} = {120^o}\). (1)

Ta có: \(\widehat {BSA} + \widehat {BSM} = {180^o}\) (kề bù)

Suy ra \(\widehat {BSM} = {180^o} - \widehat {BSA} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\).

Ta cũng có: \(\widehat {BMS} = {180^o} - \widehat {BMC} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\).

Do đó ∆BSM là tam giác cân, lại có \(\widehat {BSM} = {60^o}\)nên ∆BSM là tam giác đều.

Suy ra SB = SM = BM.

Chứng minh tương tự ta có ∆SAR là tam giác đều nên SA = SR = AR.

Do ∆ABS cân tại S nên SA = SB.

Khi đó, RS = SM.

Chứng minh tương tự, ta được:

RS = SM = MN = NP = PQ = QR. (2)

Từ (1) và (2) suy ra lục giác MNPQRS là lục giác đều.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và tìm các điểm đặc biệt của đồ thị.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 107

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất. Học sinh cần xác định các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b dựa vào các thông tin cho trước, chẳng hạn như hai điểm thuộc đồ thị hàm số hoặc các điều kiện về hệ số góc và giao điểm với trục tung.
  2. Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Học sinh cần vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định các điểm thuộc đồ thị hoặc sử dụng các tính chất của đường thẳng.
  3. Dạng 3: Tìm các điểm đặc biệt của đồ thị hàm số. Học sinh cần tìm giao điểm của đồ thị hàm số với các trục tọa độ, hoặc tìm các điểm thuộc đồ thị thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  4. Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế. Học sinh cần vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, chẳng hạn như tính quãng đường, thời gian, hoặc chi phí.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 107

Để giúp bạn giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Ví dụ 1: Xác định hàm số bậc nhất

Cho hai điểm A(1; 2) và B(2; 4). Hãy xác định hàm số bậc nhất y = ax + b đi qua hai điểm này.

Giải:

Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào hàm số y = ax + b, ta được: 2 = a(1) + b => a + b = 2 (1)

Thay tọa độ điểm B(2; 4) vào hàm số y = ax + b, ta được: 4 = a(2) + b => 2a + b = 4 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a = 2 và b = 0

Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y = 2x.

Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 3.

Giải:

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số:

  • Khi x = 0, y = -0 + 3 = 3. Vậy điểm A(0; 3) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 1, y = -1 + 3 = 2. Vậy điểm B(1; 2) thuộc đồ thị.

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(1; 2) trên mặt phẳng tọa độ. Đó chính là đồ thị hàm số y = -x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, các hệ số a, b, và các tính chất của đồ thị hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin cho trước và yêu cầu của bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9