Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho một phân số có mẫu số lớn hơn tử số là 2. Nếu bớt tử số đi 3 đơn vị và bớt mẫu số đi 6 đơn vị thì ta được một phân số mới bằng phân số nghịch đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.

Đề bài

Cho một phân số có mẫu số lớn hơn tử số là 2. Nếu bớt tử số đi 3 đơn vị và bớt mẫu số đi 6 đơn vị thì ta được một phân số mới bằng phân số nghịch đảo của phân số đã cho. Tìm phân số đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Gọi ẩn x là tử số, biểu diễn mẫu số theo x.

Bước 2: Biểu diễn phân số mới.

Bước 3: Lập phương trình: phân số mới bằng phân số nghịch đảo của phân số đã cho.

Bước 4: Giải phương trình: Quy đồng – khử mẫu.

Lời giải chi tiết

Gọi tử số của phân số cần tìm là \(x(x \in Z,x \ne 0,x \ne - 2,x \ne 4),\) thì mẫu số là \(x + 2.\)

Phân số đã cho là \(\frac{x}{{x + 2}}.\)

Nếu bớt tử số đi 3 đơn vị và bớt mẫu số đi 6 đơn vị thì ta được phân số mới là \(\frac{{x - 3}}{{x + 2 - 6}} = \frac{{x - 3}}{{x - 4}}.\)

Vì phân số mới bằng phân số nghịch đảo của phân số đã cho nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{x - 3}}{{x - 4}} = \frac{{x + 2}}{x}.\\x\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right)\\{x^2} - 3x = {x^2} - 2x - 8\\x = 8(tm)\end{array}\)

Mẫu số là \(8 + 2 = 10.\)

Vậy phân số cần tìm là \(\frac{8}{{10}}.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 10

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc rút gọn một biểu thức đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia.
  • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.
  • Rút gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)

Để giải câu a, ta sử dụng quy tắc nhân đa thức:

(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Câu b: Thực hiện phép tính (x - 2)(x2 + 3x - 1)

Tương tự như câu a, ta sử dụng quy tắc nhân đa thức:

(x - 2)(x2 + 3x - 1) = x(x2 + 3x - 1) - 2(x2 + 3x - 1) = x3 + 3x2 - x - 2x2 - 6x + 2 = x3 + x2 - 7x + 2

Câu c: Rút gọn biểu thức (x + 2)2 - (x - 2)2

Để rút gọn biểu thức này, ta sử dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 và (a - b)2 = a2 - 2ab + b2:

(x + 2)2 - (x - 2)2 = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = x2 + 4x + 4 - x2 + 4x - 4 = 8x

Câu d: Tính giá trị của biểu thức 2x2 + x - 3 tại x = -1

Để tính giá trị của biểu thức tại x = -1, ta thay x = -1 vào biểu thức:

2(-1)2 + (-1) - 3 = 2(1) - 1 - 3 = 2 - 1 - 3 = -2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc và hằng đẳng thức một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận để đảm bảo kết quả chính xác.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để luyện tập thêm.

Kết luận

Bài 5 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9