Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 47 trang 68 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 47 trang 68 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 47 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 47 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Rút gọn biểu thức a) \(\left( {5\sqrt {\frac{1}{5}} - \frac{1}{2}\sqrt {20} + \sqrt 5 } \right)\sqrt 5 \) b) \(\left( {\sqrt {\frac{1}{7}} - \sqrt {\frac{9}{7}} + \sqrt 7 } \right):\sqrt 7 \) c) \({\left( {\sqrt {\frac{2}{3}} - \sqrt {\frac{3}{2}} } \right)^2}\) d) \(\frac{{\sqrt {{{312}^2} - {{191}^2}} }}{{\sqrt {503} }}\) e) \(\sqrt {27.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^4}} :3\sqrt {15} \) g) \(\frac{{\sqrt[3]{{135}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{54}}.\sqrt[3]{4}\)

Đề bài

Rút gọn biểu thức

a) \(\left( {5\sqrt {\frac{1}{5}} - \frac{1}{2}\sqrt {20} + \sqrt 5 } \right)\sqrt 5 \)

b) \(\left( {\sqrt {\frac{1}{7}} - \sqrt {\frac{9}{7}} + \sqrt 7 } \right):\sqrt 7 \)

c) \({\left( {\sqrt {\frac{2}{3}} - \sqrt {\frac{3}{2}} } \right)^2}\)

d) \(\frac{{\sqrt {{{312}^2} - {{191}^2}} }}{{\sqrt {503} }}\)

e) \(\sqrt {27.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^4}} :3\sqrt {15} \)

g) \(\frac{{\sqrt[3]{{135}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{54}}.\sqrt[3]{4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 47 trang 68 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a), b) Dùng quy tắc nhân đa thức với đơn thức.

c), d) Khai triển hằng đẳng thức.

e) Biến đổi \(\sqrt {27.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^4}} :3\sqrt {15} = 3.\sqrt {3.} {\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^2}.\frac{1}{{3\sqrt {15} }}\)

g) Biến đổi \(\frac{{\sqrt[3]{{135}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{54}}.\sqrt[3]{4} = \frac{{\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{{27}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{2.27}}.\sqrt[3]{4}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {5\sqrt {\frac{1}{5}} - \frac{1}{2}\sqrt {20} + \sqrt 5 } \right)\sqrt 5 \)

\( = \left( {5\frac{1}{{\sqrt 5 }} - \frac{1}{2}.2.\sqrt 5 + \sqrt 5 } \right)\sqrt 5 = 5 - 5 + 5 = 5.\)

b) \(\left( {\sqrt {\frac{1}{7}} - \sqrt {\frac{9}{7}} + \sqrt 7 } \right):\sqrt 7 \)

\( = \left( {\frac{1}{{\sqrt 7 }} - \frac{3}{{\sqrt 7 }} + \sqrt 7 } \right).\frac{1}{{\sqrt 7 }} = \frac{1}{7} - \frac{3}{7} + 1 = \frac{5}{7}.\)

c) \({\left( {\sqrt {\frac{2}{3}} - \sqrt {\frac{3}{2}} } \right)^2} \)

\(= \frac{2}{3} - 2\sqrt {\frac{2}{3}.\frac{3}{2}} + \frac{3}{2} = \frac{{13}}{6} - 2 = \frac{1}{6}\)

d) \(\frac{{\sqrt {{{312}^2} - {{191}^2}} }}{{\sqrt {503} }} \)

\(= \frac{{\sqrt {\left( {312 - 191} \right)\left( {312 + 191} \right)} }}{{\sqrt {503} }}\)

\( = \frac{{\sqrt {121.503} }}{{\sqrt {503} }} = \sqrt {121} = 11\)

e) \(\sqrt {27.{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^4}} :3\sqrt {15} \)

\(= 3.\sqrt {3.} {\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^2}.\frac{1}{{3\sqrt {15} }} = \frac{{{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{\sqrt 5 }}\)

\( = \frac{{\sqrt 5 \left( {1 - 2\sqrt 3 + 3} \right)}}{5} = \frac{{\sqrt 5 \left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)}}{5} = \frac{{4\sqrt 5 - 2\sqrt {15} }}{5}\)

g) \(\frac{{\sqrt[3]{{135}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{54}}.\sqrt[3]{4} \)

\(= \frac{{\sqrt[3]{5}.\sqrt[3]{{27}}}}{{\sqrt[3]{5}}} - \sqrt[3]{{2.27}}.\sqrt[3]{4}\)

\( = 3 - 3\sqrt[3]{2}.\sqrt[3]{4} = 3 - 3\sqrt[3]{8} = 3 - 3.2 = - 3\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 47 trang 68 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 47 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 47 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
  • Hệ số a: Xác định tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

Nội dung bài 47 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Bài 47 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Vẽ đồ thị của hàm số cho trước.
  2. Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số.
  3. Tìm giá trị của y khi biết giá trị của x và ngược lại.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 47 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài 47:

Phần 1: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chọn hai điểm bất kỳ trên mặt phẳng tọa độ.
  2. Tính giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị của x.
  3. Nối hai điểm đã chọn lại với nhau để được đồ thị hàm số.

Ví dụ, để vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 1, ta có thể chọn hai điểm A(0; 1) và B(1; 3). Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị hàm số.

Phần 2: Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số

Để xác định xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không, ta thay tọa độ của điểm đó vào phương trình hàm số. Nếu phương trình nghiệm đúng, thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số. Ngược lại, nếu phương trình không nghiệm đúng, thì điểm đó không thuộc đồ thị hàm số.

Ví dụ, để xác định xem điểm C(2; 5) có thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 1 hay không, ta thay x = 2 và y = 5 vào phương trình hàm số:

5 = 2 * 2 + 1

5 = 5

Vì phương trình nghiệm đúng, nên điểm C(2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 1.

Phần 3: Tìm giá trị của y khi biết giá trị của x và ngược lại

Để tìm giá trị của y khi biết giá trị của x, ta thay giá trị của x vào phương trình hàm số và tính giá trị của y.

Ví dụ, để tìm giá trị của y khi x = 3, ta thay x = 3 vào phương trình hàm số y = 2x + 1:

y = 2 * 3 + 1

y = 7

Vậy, khi x = 3 thì y = 7.

Để tìm giá trị của x khi biết giá trị của y, ta giải phương trình hàm số theo x.

Ví dụ, để tìm giá trị của x khi y = 9, ta giải phương trình hàm số y = 2x + 1:

9 = 2x + 1

2x = 8

x = 4

Vậy, khi y = 9 thì x = 4.

Phần 4: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số

Các bài toán ứng dụng của hàm số thường yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải các bài toán này, ta cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến hàm số.
  • Xây dựng phương trình hàm số phù hợp với bài toán.
  • Giải phương trình hàm số để tìm ra kết quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 47 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9