Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Calo (Cal hay kcal) là đơn vị năng lượng mà cơ thể chuyển hoá từ thức ăn để duy trì các hoạt động sống. 1 Cal = 1 kcal = 1.000 cal. Lượng Calo trong 100 g trái cây của táo, chuối, nho, xoài, dứa lần lượt như sau: 52, 88, 70, 62, 66. (Nguồn: Viện Dinh dưỡng Quốc gia). a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê đó. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các dữ liệu thống kê đó. c) Phát biểu “Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối bằng 65% tổng lượng Calo trong 100 g của

Đề bài

Calo (Cal hay kcal) là đơn vị năng lượng mà cơ thể chuyển hoá từ thức ăn để duy trì các hoạt động sống. 1 Cal = 1 kcal = 1.000 cal. Lượng Calo trong 100 g trái cây của táo, chuối, nho, xoài, dứa lần lượt như sau: 52, 88, 70, 62, 66. (Nguồn: Viện Dinh dưỡng Quốc gia).

a) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.

b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các dữ liệu thống kê đó.

c) Phát biểu “Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối bằng 65% tổng lượng Calo trong 100 g của trái nho, 100 g trái xoài và 100 g trái dứa là đúng hay sai? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Bước 1: xác định Đối tượng và Tiêu chí thống kê để lập bảng thống kê.

a) + b)Đối tượng thống kê: Trục ngang.

Tiêu chí thống kê: Trục thẳng đứng.

c) Bước 1: Tính: (Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối) : tổng lượng Calo trong 100 g của trái nho, 100 g trái xoài và 100 g trái dứa) .100%

Bước 2: So sánh số liệu vừa tìm được với 71%.

Lời giải chi tiết

Bảng thống kê:

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Biểu đồ cột:

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 3

b) Biểu đồ đoạn thẳng:

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 4

c) Tổng lượng Calo trong 100 g của trái táo và 100 g trái chuối là:

\(52 + 88 = 140\) (Calo)

Tổng lượng Calo trong 100 g của trái nho, 100 g trái xoài và 100 g trái dứa là:

\(70 + 62 + 66 = 198\) (Calo)

Ta có tỉ số phần trăm của 140 và 198 là:

\(\frac{{140}}{{198}}.100\% \approx 71\% \)

Ta thấy \(71\% > 65\% \) nên phát biểu “Tổng lượng Calo trong 100g của trái táo và 100g trái chuối bằng 65% tổng lượng Calo trong 100g của trái nho, 100g trái xoài và 100g trái dứa" là sai.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, bao gồm việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và tìm các điểm đặc biệt của đồ thị.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 14

Bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Câu 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(0; -2) và B(1; 1).
  2. Câu 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3.
  3. Câu 3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.
  4. Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Xác định hệ số a

Để xác định hệ số a của hàm số y = ax + b, ta thay tọa độ của hai điểm A(0; -2) và B(1; 1) vào phương trình hàm số. Với điểm A(0; -2), ta có: -2 = a * 0 + b => b = -2. Với điểm B(1; 1), ta có: 1 = a * 1 + b => 1 = a - 2 => a = 3. Vậy, hệ số a của hàm số là 3.

Câu 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3, ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Lập bảng giá trị của x và y.
  • Bước 2: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
  • Bước 3: Đánh dấu các điểm có tọa độ trong bảng giá trị lên hệ trục tọa độ.
  • Bước 4: Nối các điểm đã đánh dấu lại với nhau để được đồ thị của hàm số.

Câu 3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3, ta giải hệ phương trình sau:

{ y = x + 1 y = -x + 3 }

Thay y = x + 1 vào phương trình y = -x + 3, ta được: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được: y = 1 + 1 = 2. Vậy, tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

Câu 4: Tính quãng đường người đi xe đạp đi được

Quãng đường người đi xe đạp đi được sau 2 giờ là: 15 km/h * 2 h = 30 km.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9