Bài 26 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 26 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số nhỏ hơn 400. a) Tính số phần tử của tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên". B: “Số tự nhiên được viết ra là số tự nhiên nhỏ nhất và khi chia số đó cho 5; 6; 7 có số dư lần lượt là 3; 2; 1".
Đề bài
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số nhỏ hơn 400.
a) Tính số phần tử của tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên".
B: “Số tự nhiên được viết ra là số tự nhiên nhỏ nhất và khi chia số đó cho 5; 6; 7 có số dư lần lượt là 3; 2; 1".
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Các số thỏa mãn đề bài thuộc nửa khoảng \(\left[ {100;400} \right)\).
b) Bước 1: Đếm tổng số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.
Bước 2: Đếm số kết quả thận lợi cho từng biến cố.
Bước 3: Lập tỉ số giữa số liệu ở bước 1 và bước 2.
Lời giải chi tiết
a) Ω = {100; 101;...; 399}. Vậy số phần tử của Ω là 300.
b) Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên là: 125; 216; 343.
Vậy P(A) = \(\frac{3}{{300}} = \frac{1}{{100}}\).
Gọi số tự nhiên phải tìm là a, theo đề bài ta có \(100 \le a < 400\). Do a chia cho 5 có số dư là 3 nên \(a - 3 - 5\)chia hết cho 5.
Tương tự \(a - 2 - 6\)chia hết cho 6 và \(a - 1 - 7\) chia hết cho 7 hay \(a - 8\) chia hết cho 5; 6; 7.
Do đó, ta có a - 8 ∈ BC(5; 6; 7). Mặt khác, a ∈ N và 100 ≤ a < 400 nên a – 8 = 210.
Suy ra \(a = 218\). Vậy P(B) = \(\frac{1}{{300}}\).
Bài 26 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 26 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2.
Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm x khi y = 7.
Giải:
Thay y = 7 vào hàm số y = 2x + 3, ta có:
7 = 2x + 3
2x = 7 - 3
2x = 4
x = 2
Vậy, khi y = 7 thì x = 2.
Cho hàm số y = -x + 5. Tìm y khi x = -2.
Giải:
Thay x = -2 vào hàm số y = -x + 5, ta có:
y = -(-2) + 5
y = 2 + 5
y = 7
Vậy, khi x = -2 thì y = 7.
Vẽ đồ thị của hàm số y = x - 1.
Giải:
Để vẽ đồ thị của hàm số y = x - 1, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta có y = -1. Chọn x = 1, ta có y = 0. Vậy, đồ thị của hàm số y = x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm (0; -1) và (1; 0).
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 26 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.