Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép toán cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.1 trang 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho các biểu thức sau: a) Trong các biểu thức đã cho b) Tìm các đơn thức thu gọn c) Hãy chia các đơn thức (đã thu gọn)

Đề bài

Cho các biểu thức sau:

\( - xy2y\); \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\); \(x + 1\); \((1 - \sqrt 2 )xyx\); \(1,5x{y^2}\) ; \(\frac{x}{y}\); \(( - x)0,5{y^2}\)

a) Trong các biểu thức đã cho, những biểu thức nào là đơn thức?

b) Tìm các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên và thu gọn các đơn thức còn lại.

c) Hãy chia các đơn thức (đã thu gọn) trong bài thành các nhóm sao cho các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm và hai đơn thức không đồng dạng thì nằm ở hai nhóm khác nhau. Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

b) Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

 Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.

 Trong đơn thức thu gọn:

 +) Hệ số là phần số.

 +) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

c) Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

Lời giải chi tiết

a) Trong các biểu thức đã cho, những biểu thức là đơn thức là: \( - xy2y\);\((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\);\((1 - \sqrt 2 )xyx\); \(1,5x{y^2}\); \(( - x)0,5{y^2}\).

Biểu thức \(x + 1\) không là đơn thức vì có chứa phép cộng.

Biểu thức \(\frac{x}{y}\) không là đơn thức vì có phép chia giữa các biến.

b)

  • · Các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên là: \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\); \(1,5x{y^2}\).
  • · Thu gọn đơn thức

\( - xy2y = - 2xyy = - 2x{y^2}\)

\((1 - \sqrt 2 )xyx = (1 - \sqrt 2 )xxy = (1 - \sqrt 2 ){x^2}y\)

\(( - x)0,5{y^2} = - 0,5x{y^2}\)

c) Ta cần để ý vào phần biến của các đơn thức (đã thu gọn). Phần biến của chúng có 2 dạng khác nhau, ứng với hai nhóm:

  • Nhóm 1 ( ứng với phần biến có dạng \({x^2}y\) ), gồm các đơn thức: \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\)và \((1 - \sqrt 2 ){x^2}y\).
  • Nhóm 2 ( ứng với phần biến có dạng \(x{y^2}\) ), gồm các đơn thức: \(1,5x{y^2}\); \( - 2x{y^2}\) và \( - 0,5x{y^2}\).

 Tổng các đơn thức trong nhóm 1 là:

\((1 + \sqrt 2 ){x^2}y + (1 - \sqrt 2 ){x^2}y = (1 + \sqrt 2 + 1 - \sqrt 2 ){x^2}y = 2{x^2}y\).

 Tổng các đơn thức trong nhóm 2 là:

 \(1,5x{y^2} - 2x{y^2} - 0,5x{y^2} = - x{y^2}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Số hữu tỉ: Là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán trên số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Lời giải chi tiết bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 7) Viết các số sau dưới dạng phân số:

  1. a) 0,3
  2. b) -1,25
  3. c) 1,5
  4. d) -0,8

Giải:

  • a) 0,3 = 3/10
  • b) -1,25 = -125/100 = -5/4
  • c) 1,5 = 15/10 = 3/2
  • d) -0,8 = -8/10 = -4/5

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Chuyển đổi giữa các dạng biểu diễn: Chuyển đổi giữa số thập phân, phân số, phần trăm.
  • Rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu để rút gọn phân số.
  • Quy đồng mẫu số: Tìm bội chung nhỏ nhất của các mẫu số để quy đồng mẫu số.
  • Vận dụng các tính chất của các phép toán: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Viết các số sau dưới dạng phân số: 0,5; -2,75; 2,1; -1,6
  • Rút gọn các phân số sau: 12/18; 25/35; 36/48; 49/63
  • Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1/2; 2/3; 3/4
  • Tính các biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 2/5; (3/4 - 1/2) / 1/4

Kết luận

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8