Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.8 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.8 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.8 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.8 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.8, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong Hình 9.3, cho PQ và MN cùng song song với AB. Hãy liệt kê ba cặp tam giác phân biệt đồng dạng với nhau.

Đề bài

Trong Hình 9.3, cho PQ và MN cùng song song với AB. Hãy liệt kê ba cặp tam giác phân biệt đồng dạng với nhau.

Giải bài 9.8 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.8 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức định lí (một trường hợp đặc biệt của hai tam giác đồng dạng) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

Tam giác CMN có: PQ//MN nên $\Delta CMN\backsim \Delta CPQ$

Tam giác CMN có: AB//MN nên $\Delta CMN\backsim \Delta CAB$

Tam giác CPQ có: PQ//AB nên $\Delta CPQ\backsim \Delta CAB$

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.8 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.8 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.8 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và việc tính toán thể tích. Để hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước.

1. Tóm tắt đề bài

Đề bài thường mô tả một hình hộp chữ nhật với các kích thước cụ thể hoặc đưa ra mối quan hệ giữa các kích thước. Yêu cầu của bài toán có thể là tính thể tích, diện tích bề mặt, hoặc tìm một kích thước khi biết các kích thước khác.

2. Các công thức cần nhớ

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2 * (a * b + b * c + c * a)

3. Phân tích bài toán cụ thể (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài cho: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

4. Các dạng bài tập thường gặp

  • Tính thể tích khi biết các kích thước: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức.
  • Tính diện tích bề mặt khi biết các kích thước: Tương tự như tính thể tích, học sinh cần áp dụng công thức diện tích bề mặt.
  • Tìm một kích thước khi biết các kích thước khác và thể tích/diện tích: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các phép toán để giải phương trình.
  • Bài toán ứng dụng thực tế: Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết.

5. Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra cách giải.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo: Đảm bảo tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

6. Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 120cm3 và chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính lượng nước tối đa mà bể có thể chứa (giả sử 1 lít = 1 dm3).

7. Kết luận

Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải bài tập về hình hộp chữ nhật là rất quan trọng trong chương trình Toán 8. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8