Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.7 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.7 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.7 trang 21 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.7 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hai số \(a,b > 0\) sao cho \(a > b\), \({a^2} + {b^2} = 8\) và \(ab = 2\).

Đề bài

Cho hai số \(a,b > 0\) sao cho \(a > b\), \({a^2} + {b^2} = 8\) và \(ab = 2\).

Hãy tính giá trị của:

a) \(a + b\);

b) \(a - b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.7 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức

\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).

Sau đó nhóm và thay các giá trị đã cho vào biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2} = \left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 2ab = 8 + 2.2 = 8 + 4 = 12\)

\( \Rightarrow a + b = \sqrt {12} \) vì \(a,b > 0\).

Vậy \(a + b = \sqrt {12} \).

b) \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2} = \left( {{a^2} + {b^2}} \right) - 2ab = 8 - 2.2 = 8 - 4 = 4\).

\( \Rightarrow a - b = \sqrt 4 = 2\) ( vì \(a,b > 0\) và \(a > b\) nên \(a - b > 0\))

Vậy \(a + b = 2\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.7 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.7 trang 21 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.7 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, đồng thời rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán.

Nội dung bài tập 2.7

Bài 2.7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải sử dụng các dấu hiệu nhận biết của các hình đặc biệt để chứng minh.
  • Tính các yếu tố của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Ví dụ như tính độ dài cạnh, đường chéo, góc, diện tích, chu vi.
  • Vận dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế: Dạng bài này thường liên quan đến các ứng dụng của hình học trong đời sống.

Lời giải chi tiết bài 2.7 trang 21

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2.7, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 2.7, bao gồm cả hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa (Giả định một câu hỏi trong bài 2.7):

Câu hỏi: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại F. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, có E là trung điểm của AB và DE cắt AC tại F. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
  2. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. ABCD là hình bình hành nên BD = DC. Do đó:
  4. 1 * (1) * (CF/FA) = 1
  5. Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA. Điều này là sai.
  6. Sửa lại: Xét tam giác ABE và tam giác CDE có: Góc BAE = Góc DCE (so le trong), AE = CE (đề bài), Góc ABE = Góc CDE (so le trong). Do đó, tam giác ABE = tam giác CDE (g.c.g).
  7. Suy ra BE = DE.
  8. Xét tam giác ADF và tam giác CEF có: Góc DAF = Góc ECF (so le trong), Góc AFD = Góc CFE (đối đỉnh), AF = CF (đã chứng minh). Do đó, tam giác ADF = tam giác CEF (g.c.g).
  9. Suy ra AF = CF.
  10. Vậy AF = 2FC là sai.

Mẹo giải bài tập hình học

Để giải tốt các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ quan trọng để hiểu và giải quyết bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán hình học.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết: Các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta xác định các hình đặc biệt một cách nhanh chóng.
  • Rèn luyện kỹ năng chứng minh: Chứng minh là một kỹ năng quan trọng trong hình học.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Ví dụ như thước kẻ, compa, eke.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 2.7 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8