Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.33 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.33 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Rút gọn biểu thức:

Đề bài

Rút gọn biểu thức:

a) \(A = \left( {9{x^2} - 6xy + 4{y^2} + 1} \right)\left( {3x + 2y} \right) - \left( {3{x^5}y + \frac{8}{9}{x^2}{y^4} - {x^3}y} \right):\frac{1}{9}{x^2}y\);

b) \(B = \left( {5{x^3}{y^2} - 4{x^2}{y^3}} \right):2{x^2}{y^2} + \left( {3{x^4} + 6x{y^2}} \right):3xy - x\left( {{x^2} - 0,5} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.33 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta thực hiện nhân đa thức cho đa thức, chia đa thức cho đơn thức.

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

\(A = \left( {9{x^2} - 6xy + 4{y^2} + 1} \right)\left( {3x + 2y} \right) - \left( {3{x^5}y + \frac{8}{9}{x^2}{y^4} - {x^3}y} \right):\frac{1}{9}{x^2}y\)

Ta viết lại \(A = M - N\), trong đó

\({\rm{M }} = \left( {9{x^2}\; - 6xy + 4{y^2}\; + 1} \right)\left( {3x + 2y} \right)\)

\( = 9{x^2}.\left( {3x + 2y} \right)-6xy.\left( {3x + 2y} \right) + 4{y^2}.\left( {3x + 2y} \right) + 1.\left( {3x + 2y} \right)\)

\( = 27{x^3}\; + 18{x^2}y - 18{x^2}y - 12x{y^2}\; + 12x{y^2}\; + 8{y^3}\; + 3x + 2y\)

\( = 27{x^3}\; + \left( {18{x^2}y - 18{x^2}y} \right) + \left( { - 12x{y^2}\; + 12x{y^2}} \right) + 8{y^3}\; + 3x + 2y\)

\( = 27{x^3}\; + 8{y^3}\; + 3x + 2y.\)

\(N = \left( {3{x^5}y + \frac{8}{9}{x^2}{y^4} - {x^3}y} \right):\frac{1}{9}{x^2}y\)

\( = 3{x^5}y:\frac{1}{9}{x^2}y + \frac{8}{9}{x^2}{y^4}:\frac{1}{9}{x^2}y - {x^3}y:\frac{1}{9}{x^2}y\)

\( = 27{x^3}\; + 8{y^3}\; - 9x.\)

Từ đó \(A = M - N\)

\( = 27{x^3}\; + 8{y^3}\; + 3x + 2y - (27{x^3}\; + 8{y^3} - 9x)\)

\( = 27{x^3}\; + 8{y^3}\; + 3x + 2y - 27{x^3}\; - 8{y^3}\; + 9x\)

\( = \left( {27{x^3}\; - 27{x^3}} \right) + \left( {8{y^3}\; - 8{y^3}} \right) + \left( {3x + 9x} \right) + 2y\)

\( = 12x + 2y.\)

b) Ta có

\(B = \left( {5{x^3}{y^2} - 4{x^2}{y^3}} \right):2{x^2}{y^2} + \left( {3{x^4} + 6x{y^2}} \right):3xy - x\left( {{x^2} - 0,5} \right)\)

\( = 5{x^3}{y^2}:2{x^2}{y^2}-4{x^2}{y^3}:2{x^2}{y^2} + 3{x^4}y:3xy + 6x{y^2}:3xy-x.{x^2} + x.0,5\)

\( = 2,5x-2y + {x^3}\; + 2y-{x^3}\; + 0,5x\)

\( = \left( {2,5x + 0,5x} \right) + \left( {-2y + 2y} \right) + ({x^3}\;-{x^3})\)

\( = 3x\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.33 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán đại số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả cuối cùng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 1.33, học sinh cần phải thực hiện các phép toán trên các biểu thức đại số, thường là rút gọn biểu thức hoặc tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của một số biến.

Các bước giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

  1. Bước 1: Phân tích biểu thức đại số. Xác định các thành phần của biểu thức, bao gồm các số, biến và các phép toán.
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc về phép toán. Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức theo đúng thứ tự ưu tiên.
  3. Bước 3: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Nếu có thể, hãy áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa biểu thức.
  4. Bước 4: Rút gọn biểu thức. Sau khi thực hiện các phép toán và áp dụng các hằng đẳng thức, hãy rút gọn biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  5. Bước 5: Tìm giá trị của biểu thức (nếu yêu cầu). Nếu đề bài yêu cầu tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của một số biến, hãy thay các giá trị đó vào biểu thức đã rút gọn và tính toán kết quả.

Ví dụ minh họa giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Giả sử bài 1.33 có nội dung như sau: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2

Giải:

  • Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có: (x + 2)(x - 2) = x2 - 4
  • Thay vào biểu thức ban đầu, ta được: x2 - 4 + x2
  • Rút gọn biểu thức, ta được: 2x2 - 4

Vậy, biểu thức (x + 2)(x - 2) + x2 được rút gọn thành 2x2 - 4.

Lưu ý khi giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

  • Luôn đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về các phép biến đổi đại số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu học tập khác, cũng như luyện tập thêm các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập và lời giải chi tiết cho các bài tập Toán 8, giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn.

Ứng dụng của việc giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Việc giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về các phép biến đổi đại số, mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Những kỹ năng này rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.33 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8