Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.30 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.30 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các định lý, tính chất của hình học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.30 trang 12, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Thực hiện các phép tính sau: a) (left( {frac{1}{{{x^2} + x}} - frac{{2 - x}}{{x + 1}}} right):left( {frac{1}{x} + x - 2} right));

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\left( {\frac{1}{{{x^2} + x}} - \frac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{1}{x} + x - 2} \right)\);

b) \(\left( {\frac{{3x}}{{1 - 3x}} + \frac{{2x}}{{3x + 1}}} \right):\frac{{6{x^2} + 10x}}{{1 - 6x + 9{x^2}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

+ Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\left( {\frac{1}{{{x^2} + x}} - \frac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{1}{x} + x - 2} \right) \\= \left( {\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{\left( {2 - x} \right)x}}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right):\frac{{1 + {x^2} - 2x}}{x}\)

\( \\= \frac{{1 - 2x + {x^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)}}:\frac{{1 - 2x + {x^2}}}{x} \\= \frac{{x\left( {1 - 2x + {x^2}} \right)}}{{\left( {1 - 2x + {x^2}} \right)x\left( {x + 1} \right)}} \\= \frac{1}{{x + 1}}\)

b)

\(\left( {\frac{{3x}}{{1 - 3x}} + \frac{{2x}}{{3x + 1}}} \right):\frac{{6{x^2} + 10x}}{{1 - 6x + 9{x^2}}} \\= \frac{{3x\left( {3x + 1} \right) + 2x\left( {1 - 3x} \right)}}{{\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 + 3x} \right)}}:\frac{{2\left( {3{x^2} + 5x} \right)}}{{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}}\)

\( \\= \frac{{9{x^2} + 3x + 2x - 6{x^2}}}{{\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 + 3x} \right)}}:\frac{{2\left( {3{x^2} + 5x} \right)}}{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}} \\= \frac{{\left( {3{x^2} + 5x} \right){{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}}{{\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 + 3x} \right).2\left( {3{x^2} + 5x} \right)}} \\= \frac{{1 - 3x}}{{2\left( {1 + 3x} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.30 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.30 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến hình học, cụ thể là việc chứng minh các tính chất của hình thang cân. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang cân, bao gồm:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Phân tích đề bài và lập kế hoạch giải

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin đã cho. Sau đó, chúng ta lập kế hoạch giải bài toán bằng cách xác định các bước cần thực hiện. Thông thường, để chứng minh một tính chất của hình thang cân, chúng ta cần:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Nêu các giả thiết và kết luận của bài toán.
  3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh kết luận.

Lời giải chi tiết bài 6.30 trang 12

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể của bài 6.30 được đưa ra ở đây. Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Chứng minh rằng AC = BD.)

Lời giải:

Xét hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC (giả thiết).

Xét tam giác ADC và tam giác BCD:

  • AD = BC (giả thiết)
  • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  • CD là cạnh chung

Do đó, tam giác ADC = tam giác BCD (c-g-c).

Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng).

Vậy, AC = BD (điều phải chứng minh).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.30, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình thang cân. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các định lý, tính chất của hình thang cân.
  • Vẽ thêm đường phụ để tạo ra các tam giác bằng nhau hoặc các hình có tính chất đặc biệt.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh tam giác bằng nhau (c-g-c, c-c-c, g-c-g).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang cân, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tổng kết

Bài 6.30 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em sẽ học tập tốt môn Toán 8.

Bảng tóm tắt các tính chất của hình thang cân

Tính chấtMô tả
Hai góc kề một đáy bằng nhau∠A = ∠B và ∠C = ∠D
Hai đường chéo bằng nhauAC = BD

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8