Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.20 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.20 trang 14 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.20 này, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)

b) \(\left( {{x^2} - \frac{1}{3}xy + \frac{1}{9}{y^2}} \right)\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)

\( = x\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right) - 2y\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)

\( = {x^3}z + 2{x^2}yz + 4x{y^2}z - 2{x^2}yz - 4x{y^2}z - 8{y^3}z\)

\( = {x^3}z + \left( {2{x^2}yz - 2{x^2}yz} \right) + \left( {4x{y^2}z - 4x{y^2}z} \right) - 8{y^3}z\)

\( = {x^3}z - 8{y^3}z\).

b) \(\left( {{x^2} - \frac{1}{3}xy + \frac{1}{9}{y^2}} \right)\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\)

\( = {x^2}\left( {x + \frac{1}{3}y} \right) - \frac{1}{3}xy\left( {x + \frac{1}{3}y} \right) + \frac{1}{9}{y^2}\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\)

\( = {x^3} + \frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{{27}}{y^3}\)

\( = {x^3} + \left( {\frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{3}{x^2}y} \right) + \left( { - \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{9}x{y^2}} \right) + \frac{1}{{27}}{y^3}\)

\( = {x^3} + \frac{1}{{27}}{y^3}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.20 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.20 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc, ta phải đổi dấu các số hạng bên trong nếu trước dấu ngoặc có dấu trừ.
  • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Nhân đơn thức với mỗi số hạng của đa thức rồi cộng các kết quả lại.
  • Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết bài 1.20 trang 14 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Đề bài đầy đủ của bài 1.20 cần được chèn vào đây. Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau: a) 3x + 2(5 - x); b) 2x - 3(x - 1)).

Giải:

a) Rút gọn biểu thức 3x + 2(5 - x)

  1. Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: 3x + 2(5 - x) = 3x + 10 - 2x
  2. Thu gọn các đơn thức đồng dạng: 3x - 2x + 10 = x + 10
  3. Vậy, 3x + 2(5 - x) = x + 10

b) Rút gọn biểu thức 2x - 3(x - 1)

  1. Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: 2x - 3(x - 1) = 2x - 3x + 3
  2. Thu gọn các đơn thức đồng dạng: 2x - 3x + 3 = -x + 3
  3. Vậy, 2x - 3(x - 1) = -x + 3

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.20, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức. Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Xác định đúng các phép toán cần thực hiện (nhân, cộng, trừ).
  • Áp dụng đúng các quy tắc về dấu ngoặc, nhân đơn thức với đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Rút gọn biểu thức: 5x - 4(x + 2)
  2. Rút gọn biểu thức: 7x + 3(2x - 1)
  3. Rút gọn biểu thức: -2x - 5(x - 3)

Kết luận

Bài 1.20 trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc cần nhớ

Quy tắcMô tả
Dấu ngoặcKhi bỏ dấu ngoặc, đổi dấu các số hạng bên trong nếu trước dấu ngoặc có dấu trừ.
Nhân đơn thức với đa thứcNhân đơn thức với mỗi số hạng của đa thức rồi cộng các kết quả lại.
Cộng, trừ đơn thức đồng dạngCộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng và giữ nguyên phần biến.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8