Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.53 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.53 trang 64 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các định lý đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.53 trang 64, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.

Đề bài

Cho hình vuông ABCD và M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi O là giao điểm của CM và DN.

a) Chứng minh rằng \(CM \bot DN\).

b) Biết \(AB = 4cm,\) hãy tính diện tích tam giác ONC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Chứng minh \(\Delta CBM = \Delta DCN\) để suy ra \(\widehat {BMC} = \widehat {DNC}\)

+ Mà \(\widehat {BMC} + \widehat {MCB} = {90^0}\) nên \(\widehat {DNC} + \widehat {MCN} = {90^0}\)

b) + Sử dụng kiến thức định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh tam giác đồng dạng: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Vì ABCD là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA = 4cm\) và \(\widehat {DAB} = \widehat {ABC} = \widehat {BCD} = \widehat {CDA} = {90^0}\)

Vì M là trung điểm của AB nên \(AM = MB = \frac{1}{2}AB\)

Vì N là trung điểm của BC nên \(NB = NC = \frac{1}{2}BC\)

Mà \(AB = BC\) nên \(AM = MB = NB = NC\)

Tam giác CBM và tam giác DCN có:

\(\widehat B = \widehat {NCD} = {90^0},MB = NC\left( {cmt} \right),BC = CD\left( {cmt} \right)\)

Do đó, \(\Delta CBM = \Delta DCN\left( {c - g - c} \right)\). Suy ra \(\widehat {BMC} = \widehat {DNC}\)

Mà \(\widehat {BMC} + \widehat {MCB} = {90^0}\) nên \(\widehat {DNC} + \widehat {MCN} = {90^0}\)

Tam giác CON có: \(\widehat {DNC} + \widehat {MCN} = {90^0}\) nên \(\widehat {NOC} = {90^0}\). Do đó, \(CM \bot DN\) tại O

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CND vuông tại C ta có: \(N{D^2} = N{C^2} + C{D^2} = 5N{C^2}.\)

Do đó, \(\frac{{NC}}{{ND}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Tam giác NOC và tam giác CND có:\(\widehat {NOC} = \widehat {NCD} = {90^0},\widehat {ONC}\;chung\)

Do đó, $\Delta ONC\backsim \Delta CND\left( g-g \right)$

Suy ra: \(\frac{{ON}}{{CN}} = \frac{{OC}}{{CD}} = \frac{{NC}}{{ND}} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Vậy diện tích tam giác ONC là:\(\frac{1}{2}OC.ON = \frac{1}{5}\frac{{CN.CD}}{2} = 0,8\left( {c{m^2}} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.53 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.53 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.53 trang 64 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các định lý liên quan đến hình học, đặc biệt là các định lý về tam giác đồng dạng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm, sau đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 9.53, đề bài yêu cầu chúng ta tính độ dài của một đoạn thẳng dựa trên các thông tin đã cho về một hình vẽ cụ thể. Việc hiểu rõ yêu cầu của bài toán là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra lời giải chính xác.

Áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng

Tam giác đồng dạng là một khái niệm quan trọng trong hình học, và nó thường được sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ lệ và độ dài của các đoạn thẳng. Để áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng vào bài toán này, chúng ta cần tìm ra hai tam giác đồng dạng trong hình vẽ. Sau khi xác định được hai tam giác đồng dạng, chúng ta có thể sử dụng các tỉ lệ tương ứng để tính toán các độ dài cần tìm.

Lời giải chi tiết bài 9.53 trang 64

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 9.53 trang 64 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa bài toán. Việc vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng xác định các yếu tố liên quan.
  2. Bước 2: Xác định các tam giác đồng dạng trong hình vẽ. Dựa trên các thông tin đã cho, chúng ta có thể chứng minh hai tam giác ABC và A'B'C' đồng dạng với nhau.
  3. Bước 3: Sử dụng các tỉ lệ tương ứng để tính toán độ dài của đoạn thẳng cần tìm. Ví dụ, nếu chúng ta biết tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, chúng ta có thể sử dụng tỉ lệ này để tính toán độ dài của đoạn thẳng cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Sau khi tính toán xong, chúng ta nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có một hình vẽ như sau: Một tam giác ABC vuông tại A, với AB = 3cm, AC = 4cm. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = 1cm. Kẻ DE vuông góc với AB tại E. Tính độ dài DE.

Trong trường hợp này, chúng ta có thể chứng minh tam giác BDE đồng dạng với tam giác BAC. Từ đó, chúng ta có thể sử dụng tỉ lệ tương ứng để tính toán độ dài DE.

Lưu ý khi giải bài toán

  • Luôn vẽ hình minh họa bài toán để hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  • Xác định chính xác các tam giác đồng dạng trong hình vẽ.
  • Sử dụng các tỉ lệ tương ứng một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng và rèn luyện kỹ năng giải bài toán, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự như sau:

  • Bài 9.54 trang 64 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 9.55 trang 65 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Kết luận

Bài 9.53 trang 64 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về tam giác đồng dạng và áp dụng một cách linh hoạt. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8