Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các định lý, tính chất của hình học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}}\left( {x \ne - \frac{1}{2}} \right)\)

a) Tìm thương và dư của phép chia đa thức \(4{x^2} + 2x + 3\) cho đa thức \(2x + 1\)

b) Sử dụng kết quả của câu a, hãy viết P dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Dùng kết quả đó để tìm tất cả các giá trị nguyên của x để phân thức đã cho có giá trị cũng là số nguyên. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức chia đa thức cho đa thức

b) + Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

+ Một phân số là số nguyên khi tử số chia hết cho mẫu số (hay mẫu số là ước của tử số).

Lời giải chi tiết

a) Chia đa thức \(4{x^2} + 2x + 3\) cho đa thức \(2x + 1\) được thương là 2x và dư là 3.

Do đó, \(4{x^2} + 2x + 3 = 2x\left( {2x + 1} \right) + 3\)

b) \(P = \frac{{4{x^2} + 2x + 3}}{{2x + 1}} = \frac{{2x\left( {2x + 1} \right) + 3}}{{2x + 1}} = 2x + \frac{3}{{2x + 1}}\)

Để x, P thuộc \(\mathbb{Z}\) thì \(\frac{3}{{2x + 1}} \in \mathbb{Z}.\)

Suy ra, \(2x + 1\) là một ước số nguyên của 3. Do đó, \(2x + 1 \in \left\{ {1; - 1;3; - 3} \right\}\)

Ta có bảng

Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vậy \(x \in \left\{ {0; - 1; - 2;1} \right\}\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.40 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tam giác đồng dạng và các tính chất của đường thẳng song song. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết và biết cách áp dụng vào thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.40, học sinh cần phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Việc này giúp học sinh định hướng được phương pháp giải phù hợp.

Áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng

Tam giác đồng dạng là một khái niệm quan trọng trong hình học, được sử dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ và độ dài đoạn thẳng. Trong bài 6.40, học sinh có thể áp dụng các tiêu chí đồng dạng của tam giác (góc - góc, cạnh - cạnh, cạnh - góc) để chứng minh hai tam giác đồng dạng. Từ đó, suy ra các tỉ lệ tương ứng và giải quyết bài toán.

Sử dụng tính chất của đường thẳng song song

Đường thẳng song song cũng là một yếu tố quan trọng trong bài toán hình học này. Học sinh cần nắm vững các tính chất của đường thẳng song song, như góc so le trong bằng nhau, góc đồng vị bằng nhau, và tổng hai góc trong cùng phía bằng 180 độ. Việc áp dụng các tính chất này giúp học sinh chứng minh các mối quan hệ giữa các góc và đoạn thẳng trong hình vẽ.

Lời giải chi tiết bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, các phép tính và các giải thích rõ ràng. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài 6.40, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập khó.

  • Ví dụ 1: Bài tập về chứng minh hai tam giác đồng dạng dựa trên các tiêu chí đã học.
  • Ví dụ 2: Bài tập về tính độ dài đoạn thẳng khi biết tỉ lệ đồng dạng.
  • Bài tập tương tự 1: Bài tập tương tự bài 6.40, yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết.
  • Bài tập tương tự 2: Bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.

Lưu ý khi giải bài tập hình học

Khi giải bài tập hình học, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  1. Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  2. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  3. Áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 6.40 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8