Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp này với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các em.
Câu nào sau đây là sai? A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.
Câu nào sau đây là sai?
A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm câu sai:
+ Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
+ Trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
+ Trường hợp đồng dạng góc – góc: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C sai vì hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi hai cạnh tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Chọn C
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. \(\sqrt 2 cm,\sqrt 2 cm,2cm\)
B. \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\)
C. \(2cm,4cm,\sqrt {20} cm\)
D. \(3cm,4cm,5cm\)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để tìm tam giác không là tam giác vuông: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Vì \({1^2} + {1^2} = 2 \ne {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\) nên bộ ba số \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\) không tạo thành một tam giác vuông. Chọn B
Câu nào sau đây là sai?
A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.
B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.
D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm câu sai:
+ Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
+ Trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
+ Trường hợp đồng dạng góc – góc: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C sai vì hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi hai cạnh tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Chọn C
Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
A. \(\sqrt 2 cm,\sqrt 2 cm,2cm\)
B. \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\)
C. \(2cm,4cm,\sqrt {20} cm\)
D. \(3cm,4cm,5cm\)
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để tìm tam giác không là tam giác vuông: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Vì \({1^2} + {1^2} = 2 \ne {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\) nên bộ ba số \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\) không tạo thành một tam giác vuông. Chọn B
Trang 68 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các câu hỏi thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất và công thức đã được trình bày trong sách giáo khoa để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.
Trên trang 68, học sinh sẽ đối mặt với nhiều dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các câu hỏi trắc nghiệm, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi trên trang 68. Mỗi lời giải sẽ bao gồm các bước sau:
Câu hỏi: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Độ dài cạnh BC là bao nhiêu?
A. 5cm
B. 7cm
C. 12cm
D. 25cm
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25
BC = √25 = 5cm
Vậy đáp án đúng là A. 5cm
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng rằng bộ giải đáp câu hỏi trắc nghiệm trang 68 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tại giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh học tập và ôn luyện hiệu quả. Chúc các em đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra!