Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.10 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.10 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.10 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 8.10 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.10 trang 42, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và tự tin làm bài tập.

Một hộp đựng 24 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, trong đó có một số viên bi

Đề bài

Một hộp đựng 24 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, trong đó có một số viên bi màu đỏ, một số viên bi màu xanh, còn lại là màu đen. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Biết rằng xác suất lấy được viên bi màu đỏ và màu xanh tương ứng là \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{6}\). Tính số viên bi màu đen có trong hộp.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.10 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.10 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Gọi x, y lần lượt là số viên bi màu đỏ, màu xanh trong hộp.

Vì xác suất lấy được viên bi màu đỏ và màu xanh tương ứng là \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{6}\) nên ta có: \(\frac{x}{{24}} = \frac{1}{3}\) nên \(x = 8\) và \(\frac{y}{{24}} = \frac{1}{6}\) nên \(y = 4\)

Số viên bi màu đen có trong hộp là: \(24 - 8 - 4 = 12\) (viên bi)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.10 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8.10 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.10 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý về tam giác đồng dạng (nếu cần).

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài toán, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định được yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình thang cân và yêu cầu chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến hình thang cân đó.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 8.10 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức:

(Giả thiết và Kết luận của bài toán sẽ được trình bày ở đây)

Chứng minh:

  1. Xét tam giác... và tam giác...
  2. Ta có: ... (Các cạnh tương ứng bằng nhau)
  3. Suy ra: ... (Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp...)
  4. Do đó: ... (Các góc tương ứng bằng nhau)
  5. Vậy: ... (Kết luận của bài toán)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta sẽ xét một ví dụ minh họa cụ thể.

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC). Chứng minh rằng AC = BD.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADC và tam giác BCD.
  2. Ta có: AD = BC (giả thiết), DC chung, góc ADC = góc BCD (tính chất hình thang cân).
  3. Suy ra: Tam giác ADC = Tam giác BCD (cạnh - góc - cạnh).
  4. Do đó: AC = BD (các cạnh tương ứng bằng nhau).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.11 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.12 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 8.10 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tính chất của hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
Tính chất hình thang cânHai góc kề một cạnh đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8