Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.11 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.11 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập này thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kỳ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.11 trang 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{{25}}{{14{x^2}y}}\) và \(\frac{{14}}{{21x{y^5}}}\);

b) \(\frac{{4x - 4}}{{2x\left( {x + 3} \right)}}\) và \(\frac{{x - 3}}{{3x\left( {x + 1} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:

+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó

+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) MTC =\(42{x^2}{y^5}\)

Do đó, \(\frac{{25}}{{14{x^2}y}} = \frac{{25.3.{y^4}}}{{42{x^2}{y^5}}} = \frac{{75{y^4}}}{{42{x^2}{y^5}}}\) và \(\frac{{14}}{{21x{y^5}}} = \frac{{14.2.x}}{{42{x^2}{y^5}}} = \frac{{28x}}{{42{x^2}{y^5}}}\)

b) Ta có: \(\frac{{4x - 4}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {2x - 2} \right)}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)

MTC=\(3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\)

\(\frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2.3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

và \(\frac{{x - 3}}{{3x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.11 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.11 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.11 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng đi vào phân tích từng bước.

Đề bài:

Cho biết x : y = 3 : 2 và x2 - y2 = 5. Tìm x và y.

Lời giải:

Bước 1: Đặt ẩn phụ

Vì x : y = 3 : 2, ta có thể viết x = 3k và y = 2k, với k là một số thực khác 0.

Bước 2: Thay vào phương trình đã cho

Thay x = 3k và y = 2k vào phương trình x2 - y2 = 5, ta được:

(3k)2 - (2k)2 = 5

9k2 - 4k2 = 5

5k2 = 5

Bước 3: Giải phương trình tìm k

k2 = 1

k = ±1

Bước 4: Tìm x và y

Nếu k = 1, thì x = 3 * 1 = 3 và y = 2 * 1 = 2.

Nếu k = -1, thì x = 3 * (-1) = -3 và y = 2 * (-1) = -2.

Kết luận:

Vậy, bài toán có hai nghiệm: (x, y) = (3, 2) và (x, y) = (-3, -2).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về dãy tỉ số bằng nhau

  • Luôn kiểm tra điều kiện của ẩn để đảm bảo nghiệm tìm được là hợp lệ.
  • Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị tìm được vào phương trình ban đầu.

Ứng dụng của dãy tỉ số bằng nhau trong thực tế

Dãy tỉ số bằng nhau không chỉ xuất hiện trong các bài toán đại số mà còn được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như vật lý, hóa học, kinh tế,... Ví dụ, trong vật lý, dãy tỉ số bằng nhau có thể được sử dụng để tính toán lực, vận tốc, gia tốc,...

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Tìm x và y biết x : y = 5 : 3 và x + y = 16.
  2. Cho a : b : c = 2 : 3 : 5. Tính giá trị của biểu thức (a + b + c)2.

Tổng kết

Bài 6.11 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng về dãy tỉ số bằng nhau. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Giá trị kGiá trị xGiá trị y
132
-1-3-2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8