Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.7 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.7 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.7 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.7 trang 52 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến các yếu tố hình học và đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.7 trang 52, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác không cân ABC đồng dạng với một tam giác có 3 đỉnh là M, N, P. Biết rằng \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{PM}} = \frac{{BC}}{{MN}}\),

Đề bài

Cho tam giác không cân ABC đồng dạng với một tam giác có 3 đỉnh là M, N, P. Biết rằng \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{PM}} = \frac{{BC}}{{MN}}\), hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng và viết đúng kí hiệu đồng dạng của hai tam giác đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.7 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tìm các góc bằng nhau, các cặp cạnh tỉ lệ:

+ Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu các cạnh tương ứng tỉ lệ và các góc tương ứng bằng nhau, tức là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}};\widehat {A'} = \widehat A,\widehat {B'} = \widehat B,\widehat {C'} = \widehat C\),

+ Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là: $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Ở đây hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = k\) được gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Vì \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{PM}} = \frac{{BC}}{{MN}}\) nên cạnh AB tương ứng với cạnh NP, cạnh AC tương ứng với cạnh PM, cạnh BC tương ứng với cạnh MN.

Do các đỉnh tương ứng sẽ đối diện với các cạnh tương ứng nên các cặp đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng đã cho là: C và M, B và N, A và P. Do đó, $\Delta ABC\backsim \Delta PNM$

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.7 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.7 trang 52 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.7 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hình học và đại số đã học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài toán này:

Đề bài:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Gọi E là trung điểm của cạnh CD. Tính diện tích tam giác ABE.

Lời giải:

Để tính diện tích tam giác ABE, ta có thể sử dụng một số phương pháp khác nhau. Dưới đây là một cách giải phổ biến:

  1. Tính độ dài cạnh DE: Vì E là trung điểm của cạnh CD, nên DE = CD/2 = AB/2 = 8cm/2 = 4cm.
  2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD: Diện tích hình chữ nhật ABCD là AB * BC = 8cm * 6cm = 48cm².
  3. Tính diện tích tam giác ADE: Diện tích tam giác ADE là (1/2) * AD * DE = (1/2) * 6cm * 4cm = 12cm².
  4. Tính diện tích tam giác BCE: Diện tích tam giác BCE là (1/2) * BC * CE = (1/2) * 6cm * 4cm = 12cm².
  5. Tính diện tích tam giác ABE: Diện tích tam giác ABE bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích tam giác ADE và diện tích tam giác BCE. Vậy, diện tích tam giác ABE là 48cm² - 12cm² - 12cm² = 24cm².

Kết luận:

Diện tích tam giác ABE là 24cm².

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích độ dài hai cạnh kề nhau.
  • Diện tích tam giác: Diện tích tam giác bằng một nửa tích độ dài đáy và chiều cao tương ứng.
  • Tính chất trung điểm: Trung điểm của một đoạn thẳng chia đoạn thẳng đó thành hai đoạn bằng nhau.

Mở rộng và bài tập tương tự:

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự với các số liệu khác nhau. Ví dụ:

  • Cho hình vuông ABCD có cạnh 5cm. Gọi E là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích tam giác ADE.
  • Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 10cm, BC = 7cm. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Tính diện tích tam giác CDE.

Lưu ý khi giải bài toán:

Khi giải bài toán này, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng bạn học Toán 8

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để học Toán 8 hiệu quả hơn!

Ví dụ minh họa bằng bảng:

Đại lượngGiá trị
AB8cm
BC6cm
DE4cm
Diện tích hình chữ nhật ABCD48cm²
Diện tích tam giác ABE24cm²

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8