Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.27 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.27 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.27 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác với ba cạnh 3x, 4x, và 5x

Đề bài

Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác với ba cạnh 3x, 4x, và 5x ( biết rằng đó là một tam giác vuông), chiều cao của một hình lăng trụ bằng y ( \(x > 0,y > 0\)). Hãy tìm đa thức với hai biến x và y biểu thị diện tích toàn phần ( tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy) của hình lăng trụ đó. Xác định bậc của đa thức tìm được.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.27 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta sử dụng công thức \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\)

Lời giải chi tiết

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\), trong đó \({S_{xq}}\) là diện tích xung quanh, \({S_d}\) là diện tích một mặt đáy của hình lăng trụ đứng đó. Khi đó ta có:

  • Chu vi của hình lăng trụ đứng là \(3x + 4x + 5x = 12x\).
  • Hình lăng trụ đứng có chiều cao là y nên diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là \({S_{xq}} = 12xy\) ( đơn vị diện tích).
  • Đáy là tam giác vuông có cạnh lớn nhất là 5x nên hai cạnh góc vuông là 3x và 4x.

Vậy diện tích của nó bằng \({S_d} = \frac{1}{2}.3x.4x = 6{x^2}\) (đơn vị diện tích).

Do đó, biểu thức biểu thị diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng đó là:

\({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d} = 12xy + 12{x^2}\) (đơn vị diện tích)

Đây là một đa thức bậc 2.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.27 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.27 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức, phân thức đại số để thực hiện các phép toán và rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức, cũng như các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Nội dung bài tập 1.27 trang 18

Bài 1.27 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc biến đổi để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức: Yêu cầu học sinh biến đổi một vế của đẳng thức để nó tương đương với vế còn lại.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của biến thỏa mãn phương trình hoặc bất phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết bài 1.27 trang 18

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.27 trang 18, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng dạng bài tập và đưa ra lời giải cụ thể.

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức

Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2. Hãy rút gọn biểu thức A.

Lời giải:

  1. A = (x^2 - 4) + (x^2 + 2x + 1)
  2. A = x^2 - 4 + x^2 + 2x + 1
  3. A = 2x^2 + 2x - 3

Vậy, biểu thức A được rút gọn là 2x^2 + 2x - 3.

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức

Cho biểu thức B = (2x - 1)(x + 3) với x = -1. Hãy tính giá trị của biểu thức B.

Lời giải:

  1. B = (2*(-1) - 1)((-1) + 3)
  2. B = (-2 - 1)(2)
  3. B = (-3)(2)
  4. B = -6

Vậy, giá trị của biểu thức B khi x = -1 là -6.

Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức

Chứng minh rằng (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2.

Lời giải:

  1. (x - y)^2 = (x - y)(x - y)
  2. (x - y)^2 = x(x - y) - y(x - y)
  3. (x - y)^2 = x^2 - xy - xy + y^2
  4. (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2

Vậy, đẳng thức (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2 được chứng minh.

Mẹo giải bài tập 1.27 trang 18 hiệu quả

Để giải bài tập 1.27 trang 18 một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức, phân thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 8:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8