Bài 1.7 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.7 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Những biểu thức nào sau đây là đa thức: (3{x^2}y - frac{1}{{sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1); (xy + frac{x}{y}); (pi ); (frac{1}{{{x^2} + y}}); ( - 0,5 + x).
Đề bài
Những biểu thức nào sau đây là đa thức:
\(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(xy + \frac{x}{y}\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
Các biểu thức là đa thức là: \(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Biểu thức \(xy + \frac{x}{y}\) không là đa thức vì hạng tử \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.
Bài 1.7 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:
Câu a: (1/2) + (1/3) = ?
Để cộng hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
Câu b: (1/4) - (1/5) = ?
Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 5 là 20. Do đó, ta có:
(1/4) - (1/5) = (5/20) - (4/20) = (5-4)/20 = 1/20
Câu c: (1/6) * (2/3) = ?
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
(1/6) * (2/3) = (1*2)/(6*3) = 2/18 = 1/9
Câu d: (2/5) : (3/4) = ?
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
(2/5) : (3/4) = (2/5) * (4/3) = (2*4)/(5*3) = 8/15
Câu a: (3/4) + (1/2) = ?
Ta có: (3/4) + (1/2) = (3/4) + (2/4) = 5/4 = 1.25
Câu b: (2/3) - (1/6) = ?
Ta có: (2/3) - (1/6) = (4/6) - (1/6) = 3/6 = 1/2 = 0.5
Câu c: (1/5) * (2/3) = ?
Ta có: (1/5) * (2/3) = 2/15 ≈ 0.133
Câu d: (3/7) : (2/5) = ?
Ta có: (3/7) : (2/5) = (3/7) * (5/2) = 15/14 ≈ 1.071
Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, bạn có thể thực hành thêm các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.7 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.