Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.16 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.16 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.16 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.16 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.16 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm đa thức V sao cho (V + 4{y^3} - 2x{y^2} + {x^2}y - 9 = 4{y^3} - 3)

Đề bài

Tìm đa thức V sao cho

\(V + 4{y^3} - 2x{y^2} + {x^2}y - 9 = 4{y^3} - 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.16 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chuyển vế, tìm V.

Lời giải chi tiết

Ta xét

\(V + 4{y^3} - 2x{y^2} + {x^2}y - 9 = 4{y^3} - 3\)

\( V = 4{y^3} - 3 - 4{y^3} + 2x{y^2} - {x^2}y + 9\)

\( V = \left( {4{y^3} - 4{y^3}} \right) + \left( { - 3 + 9} \right) + 2x{y^2} - {x^2}y\)

\( V = 6 + 2x{y^2} - {x^2}y\).

Vậy \(V = 6 + 2x{y^2} - {x^2}y\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.16 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.16 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.16 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Nội dung bài tập 1.16 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

Bài tập bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cụ thể. Ví dụ:

  • Tính: a) (1/2) + (1/3)
  • Tính: b) (2/5) - (1/4)
  • Tính: c) (3/7) * (2/9)
  • Tính: d) (4/5) : (1/2)

Phương pháp giải bài tập 1.16 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định phép toán cần thực hiện.
  2. Thực hiện phép toán theo đúng quy tắc.
  3. Rút gọn kết quả về dạng tối giản (nếu có thể).

Lời giải chi tiết bài 1.16 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

c) (3/7) * (2/9) = (3*2)/(7*9) = 6/63 = 2/21

d) (4/5) : (1/2) = (4/5) * (2/1) = (4*2)/(5*1) = 8/5

Lưu ý khi giải bài tập 1.16 trang 11 SBT Toán 8 Kết nối tri thức

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, chúng ta cần chú ý đến các quy tắc về dấu. Ví dụ, khi cộng hai số hữu tỉ âm, chúng ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Khi nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, chúng ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Khi nhân hai số hữu tỉ khác dấu, chúng ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

Ứng dụng của các phép toán với số hữu tỉ

Các phép toán với số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, chúng ta thường sử dụng các số hữu tỉ để biểu diễn số tiền. Khi đo chiều dài, chiều rộng của một vật, chúng ta cũng sử dụng các số hữu tỉ để biểu diễn kích thước. Do đó, việc nắm vững các phép toán với số hữu tỉ là rất quan trọng.

Tổng kết

Bài 1.16 trang 11 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Phép toánKết quả
(1/2) + (1/3)5/6
(2/5) - (1/4)3/20
(3/7) * (2/9)2/21
(4/5) : (1/2)8/5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8