Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các định lý, tính chất của hình học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin làm bài tập.

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

Đề bài

a) Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

b) Tìm giá trị lớn nhất của P. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

+ Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để thực hiện phép tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

b) Sử dụng kiến thức tìm giá trị lớn nhất để tìm giá trị lớn nhất của P: Đưa P về dạng: \(P \le m\) (với m là hằng số) thì P đạt giá trị lớn nhất là m.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định: \(x \ne 0;x \ne - 2\)

\(P = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {\frac{{x + 2}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\frac{{x + 2 - {x^2}}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\frac{{ - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{ - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{x} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x} = \frac{{ - \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) - {x^2} - 6x - 4}}{x}\)

\( = \frac{{ - {x^3} - {x^2} + 4x + 4 - {x^2} - 6x - 4}}{x} = \frac{{ - {x^3} - 2{x^2} - 2x}}{x}\)\( = \frac{{ - x\left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{x} = - {x^2} - 2x - 2\)

b) Ta có: \(P = - {x^2} - 2x - 2 = - \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - 1 = - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1 \le - 1.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(x + 1 = 0\) hay \(x = - 1\)

Vậy giá trị lớn nhất của P là -1 tại \(x = - 1\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.41 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý liên quan đến tam giác đồng dạng và các tính chất của đường thẳng song song. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết và biết cách áp dụng vào thực tế.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 6.41 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức, tính độ dài một đoạn thẳng, hoặc xác định một góc. Việc hiểu rõ yêu cầu sẽ giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 6.41 trang 15

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng từng bước. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải.)

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Tam giác đồng dạng: Các trường hợp đồng dạng của tam giác (g-g, g-g-g, c-c-c), các tính chất của tam giác đồng dạng.
  • Đường thẳng song song: Các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, các tính chất của đường thẳng song song.
  • Tỉ lệ thức: Các tính chất của tỉ lệ thức, cách áp dụng tỉ lệ thức để giải toán.

Ví dụ minh họa ứng dụng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

(Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự bài 6.41, được giải chi tiết để học sinh có thể tham khảo và tự luyện tập.)

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Bài tập 1: ...
  2. Bài tập 2: ...
  3. Bài tập 3: ...

Mẹo giải bài tập hình học hiệu quả

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ quan trọng để hiểu và giải bài tập hình học. Hãy vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của đề bài.
  • Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố: Xác định mối quan hệ giữa các điểm, đường thẳng, góc và đoạn thẳng trong hình vẽ.
  • Sử dụng các định lý và tính chất: Áp dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Bằng cách nắm vững lý thuyết, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 6.41 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt được thành công trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8