Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.14 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.14 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.14 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.14 trang 55 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.14, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn (2AB = 3AC = 4BC) và (DE = 6cm,;DF = 4cm,;EF = 3cm.) Chứng minh $Delta ABCbacksim Delta DEF$

Đề bài

Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn \(2AB = 3AC = 4BC\) và \(DE = 6cm,\;DF = 4cm,\;EF = 3cm.\) Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.14 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Vì\(DE = 6cm,\;DF = 4cm,\;EF = 3cm\) nên ta có: \(2DE = 3DF = 4EF\)

Mà \(2AB = 3AC = 4BC\). Do đó, \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\)

Suy ra, $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ (c.c.c) 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.14 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Bài viết liên quan

Giải bài 9.14 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.14 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tính thể tích của một hình hộp chữ nhật dựa trên các thông tin về chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp.

Phân tích đề bài và xác định dữ liệu

Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các giá trị về chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu chúng ta tính một trong các kích thước này dựa trên các thông tin khác.

Áp dụng công thức tính thể tích

Sau khi đã xác định được các giá trị cần thiết, chúng ta áp dụng công thức V = a * b * c để tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Lưu ý rằng đơn vị của thể tích sẽ là đơn vị độ dài mũ 3 (ví dụ: cm3, m3, dm3).

Ví dụ minh họa

Giả sử một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Để tính thể tích của hình hộp này, ta thực hiện như sau:

  • Chiều dài (a) = 5cm
  • Chiều rộng (b) = 3cm
  • Chiều cao (c) = 4cm
  • Thể tích (V) = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật, cần chú ý các điểm sau:

  1. Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo. Nếu không, cần phải đổi đơn vị trước khi tính toán.
  2. Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  3. Hiểu rõ ý nghĩa của thể tích và cách ứng dụng nó trong các bài toán thực tế.

Mở rộng kiến thức

Ngoài công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, chúng ta cũng cần nắm vững các công thức liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Điều này sẽ giúp chúng ta giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 120cm3 và chiều dài là 4cm, chiều rộng là 5cm. Tính chiều cao của hình hộp.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 1.2m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Kết luận

Bài 9.14 trang 55 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và áp dụng nó một cách linh hoạt sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và các kỳ thi quan trọng.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
V = a * b * cThể tích hình hộp chữ nhật
Sxq = 2 * (a + b) * cDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
Stp = 2 * (a * b + b * c + c * a)Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8