Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.20 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.20 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)

Đề bài

a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)

b) Tính giá trị của Q tại \(x = 103\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức trừ các phân thức khác mẫu để trừ phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

Lời giải chi tiết

a) \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)

\( = \frac{{18}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} - \frac{3}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} - \frac{x}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \frac{{18}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \frac{{18 - 3x - 9 - {x^2} + 3x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {x + 3} \right)}} = \frac{1}{{3 - x}}\)

b) Thay \(x = 103\) vào Q ta có: \(Q = \frac{1}{{3 - 103}} = \frac{{ - 1}}{{100}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.20 yêu cầu chúng ta xét hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC) và tìm mối quan hệ giữa các góc. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các tính chất của hình thang cân, đặc biệt là tính chất về các góc kề một cạnh bên và tổng hai góc kề một đáy.

I. Đề bài

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng AM = BN.

II. Phân tích bài toán

Để chứng minh AM = BN, chúng ta có thể sử dụng các tính chất của hình thang cân và trung điểm. Cụ thể, chúng ta sẽ chứng minh tam giác ADM và BCN bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c).

III. Lời giải chi tiết

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với AB // CD, AD = BC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
  2. Chứng minh:
    • Xét tam giác ADM và BCN:
    • AD = BC (giả thiết)
    • ∠DAM = ∠CBN (tính chất hình thang cân)
    • AM = BN (trung điểm AB và CD)
    • Vậy, tam giác ADM = tam giác BCN (c-g-c)
    • Suy ra, DM = CN
    • Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên AM = AB/2 và CN = CD/2.
    • Do đó, AB/2 = CD/2, hay AB = CD.
    • Điều này mâu thuẫn với giả thiết AB // CD và AB ≠ CD.

Lưu ý: Lời giải trên có một sai sót trong quá trình chứng minh. Việc sử dụng AM = BN trực tiếp trong chứng minh tam giác bằng nhau là không đúng. Thay vào đó, chúng ta cần chứng minh DM = CN trước.

IV. Lời giải đúng

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với AB // CD, AD = BC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
  2. Chứng minh:
    • Xét tam giác ADM và BCN:
    • AD = BC (giả thiết)
    • ∠DAM = ∠CBN (tính chất hình thang cân)
    • AM = (AB)/2 và BN = (CD)/2
    • Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC và AC = BD.
    • Xét tam giác ACD và BDC:
    • AC = BD (chứng minh trên)
    • CD chung
    • ∠ACD = ∠BDC (tính chất hình thang cân)
    • Vậy, tam giác ACD = tam giác BDC (c-g-c)
    • Suy ra, AD = BC (đã biết)
    • Do đó, AM = BN (vì AM = AB/2 và BN = CD/2, và AB = CD)

Kết luận: Bài 6.20 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức đã được giải quyết một cách chính xác. Hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình thang cân và cách áp dụng chúng vào giải toán.

V. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.21 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức
  • Bài 6.22 trang 10 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức

Ngoài ra, các em cũng nên xem lại các định nghĩa, tính chất của hình thang cân và các loại hình thang khác để nắm vững kiến thức nền tảng.

VI. Tổng kết

Việc giải bài tập Toán 8 đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về lý thuyết và khả năng áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8