Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.2 trang 21, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khai triển a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\);

Đề bài

Khai triển

a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\);

b) \({\left( {2y + 3x} \right)^2}\);

c) \({\left( {2x - 3} \right)^2}\);

d)\({\left( {3y - x} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.2 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức

\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \({\left( {3x + 1} \right)^2} = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.1 + {1^2} = 9{x^2} + 6x + 1\).

b) Ta có \({\left( {2y + 3x} \right)^2} = {\left( {2y} \right)^2} + 2.2y.3x + {\left( {3x} \right)^2} = 4{y^2} + 12xy + 9{x^2}\).

c) Ta có: \({\left( {2x - 3} \right)^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3 + {3^2} = 4{x^2} - 12x + 9\).

d) Ta có: \({\left( {3y - x} \right)^2} = {\left( {3y} \right)^2} - 2.3y.x + {\left( x \right)^2} = 9{y^2} - 6xy + {x^2}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2.2, yêu cầu là rút gọn biểu thức đã cho. Điều này có nghĩa là chúng ta cần thực hiện các phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.

Các bước giải bài 2.2 trang 21

  1. Bước 1: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Nếu có nhiều dấu ngoặc lồng nhau, hãy bắt đầu từ dấu ngoặc trong cùng.
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc chuyển vế để đưa các số hạng chứa biến về một vế và các số hạng tự do về vế còn lại.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử biểu thức cần rút gọn là: 2x + 3(x - 1) - 5x

Giải:

  • Bước 1: Thực hiện phép toán trong ngoặc: 2x + 3x - 3 - 5x
  • Bước 2: Cộng các số hạng chứa biến: (2x + 3x - 5x) - 3
  • Bước 3: Rút gọn biểu thức: 0x - 3 = -3

Vậy, biểu thức đã được rút gọn là -3.

Lưu ý quan trọng

Khi rút gọn biểu thức, cần chú ý đến các quy tắc về dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Sai sót trong việc áp dụng các quy tắc này có thể dẫn đến kết quả sai.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn biểu thức: 5x - 2(x + 3) + 7x
  • Rút gọn biểu thức: 3(2x - 1) - 4x + 5

Ứng dụng của việc rút gọn biểu thức

Việc rút gọn biểu thức có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác. Nó giúp chúng ta đơn giản hóa các bài toán, dễ dàng phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp.

Tổng kết

Bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các quy tắc cần nhớ

Quy tắcMô tả
Dấu ngoặcKhi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu '+', ta giữ nguyên dấu của các số hạng bên trong ngoặc. Nếu trước dấu ngoặc là dấu '-', ta đổi dấu của các số hạng bên trong ngoặc.
Chuyển vếKhi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta đổi dấu của số hạng đó.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.2 trang 21 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8