Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các câu hỏi trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào trang 78 và 79.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy cùng khám phá và học hỏi ngay!

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng:

Câu 2

    Hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S bằng:

    A. \(S = \frac{h}{V}\)

    B. \(S = \frac{V}{h}\)

    C. \(S = \frac{{3V}}{h}\)

    D. \(S = \frac{{3h}}{V}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(V = \frac{1}{3}S.h\) nên \(S = \frac{{3V}}{h}\)

    Chọn C.

    Câu 1

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng:

      A. Tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

      B. Tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

      C. Tích chu vi đáy và trung đoạn.

      D. Tổng chu vi đáy và trung đoạn.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, tam giác đều để tìm câu đúng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

      Chọn B

      Câu 3

        Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là:

        A. 4

        B. 6

        C. 8

        D. 10

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều để tìm tổng số cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có:

        + Mặt đáy là hình vuông.

        + Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh. 

        Lời giải chi tiết:

        Hình chóp tứ giác đều có 4 cạnh đáy và 4 cạnh bên nên tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là: \(4 + 4 = 8\)

        Chọn C.

        Câu 4

          Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là:

          A. Tam giác đều

          B. Hình bình hành

          C. Tam giác cân

          D. Hình vuông

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều đề tìm câu đúng: Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

          Chọn D.

          Câu 6

            Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 15cm, độ dài trung đoạn bằng 10cm. Diện tích giấy dán kính bốn mặt bên của đèn lồng là (coi như mép dán không đáng kể) là:

            A. \(200c{m^2}\)

            B. \(300c{m^2}\)

            C. \(400c{m^2}\)

            D. \(500c{m^2}\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích giấy cần dùng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích giấy dán bốn mặt bên của đèn lồng là: \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.15.4.10 = 300\left( {c{m^2}} \right)\)

            Chọn B

            Câu 5

              Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng \(4c{m^2}\), thể tích bằng \(8c{m^3}\). Chiều cao của khối chóp bằng:

              A. 8cm

              B. 9cm

              C. 4cm

              D. 6cm

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính chiều cao: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

              Lời giải chi tiết:

              Gọi chiều cao của hình chóp tam giác đều là h \(\left( {h > 0} \right)\)

              Theo đầu bài ta có: \(8 = \frac{1}{3}.4.h\) nên \(h = \frac{{8.3}}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

              Chọn D

              Câu 9

                Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(64c{m^3}\), chiều cao bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy là:

                A. 16cm

                B. 8cm

                C. 4cm

                D. 10cm

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để độ dài cạnh đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                Lời giải chi tiết:

                Diện tích đáy là: \(64.3:12 = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

                Độ dài cạnh đáy là: \(\sqrt {16} = 4\left( {cm} \right)\)

                Chọn C

                Câu 8

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7 1

                  Từ một mảnh bìa hình tam giác đều có cạnh 6cm, gấp theo các nét đứt ta được một hình chóp tam giác đều (H.10.17). Hình chóp tam giác đều này có cạnh bên bằng:

                  A. 6cm

                  B. 3cm

                  C. 9cm

                  D. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm\)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều để tính độ dài cạnh bên của hình chóp tam giác đều: Hình chóp tam giác đều có:

                  + Mặt đáy là một tam giác đều.

                  + Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh.

                  + Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.

                  Lời giải chi tiết:

                  Hình chóp tam giác đều được tạo thành có cạnh bên bằng 3cm.

                  Chọn B

                  Câu 7

                    Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.MNPQ trong Hình 10.16 là:

                    Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6 1

                    A. \(288c{m^3}\)

                    B. \(14c{m^3}\)

                    C. \(96c{m^3}\)

                    D. \(48c{m^3}\)

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Thể tích hình chóp tứ giác S.MNPQ là: \(V = \frac{1}{3}.{S_{MNPQ}}.SI = \frac{1}{3}.P{Q^2}.SI = \frac{1}{3}{.6^2}.8 = 96\left( {c{m^3}} \right)\)

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Một khối gỗ (H.10.18) gồm đế là hình lập phương cạnh 9cm và phần trên là một hình chóp tứ giác đều. Thể tích khối gỗ bằng:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9 1

                      A. \(1\;539c{m^3}\)

                      B. \(945c{m^3}\)

                      C. \(270c{m^3}\)

                      D. \(513c{m^3}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích khối gỗ là: \(V = {9^3} + \frac{1}{3}\left( {17 - 9} \right){.9^2} = 945\left( {c{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, tứ giác đều bằng:

                      A. Tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

                      B. Tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

                      C. Tích chu vi đáy và trung đoạn.

                      D. Tổng chu vi đáy và trung đoạn.

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, tam giác đều để tìm câu đúng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

                      Chọn B

                      Hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S bằng:

                      A. \(S = \frac{h}{V}\)

                      B. \(S = \frac{V}{h}\)

                      C. \(S = \frac{{3V}}{h}\)

                      D. \(S = \frac{{3h}}{V}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: \(V = \frac{1}{3}S.h\) nên \(S = \frac{{3V}}{h}\)

                      Chọn C.

                      Tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là:

                      A. 4

                      B. 6

                      C. 8

                      D. 10

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều để tìm tổng số cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều có:

                      + Mặt đáy là hình vuông.

                      + Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh. 

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình chóp tứ giác đều có 4 cạnh đáy và 4 cạnh bên nên tổng số cạnh bên và cạnh đáy của một hình chóp tứ giác đều là: \(4 + 4 = 8\)

                      Chọn C.

                      Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là:

                      A. Tam giác đều

                      B. Hình bình hành

                      C. Tam giác cân

                      D. Hình vuông

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều đề tìm câu đúng: Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông.

                      Chọn D.

                      Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng \(4c{m^2}\), thể tích bằng \(8c{m^3}\). Chiều cao của khối chóp bằng:

                      A. 8cm

                      B. 9cm

                      C. 4cm

                      D. 6cm

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều để tính chiều cao: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi chiều cao của hình chóp tam giác đều là h \(\left( {h > 0} \right)\)

                      Theo đầu bài ta có: \(8 = \frac{1}{3}.4.h\) nên \(h = \frac{{8.3}}{4} = 6\left( {cm} \right)\)

                      Chọn D

                      Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 15cm, độ dài trung đoạn bằng 10cm. Diện tích giấy dán kính bốn mặt bên của đèn lồng là (coi như mép dán không đáng kể) là:

                      A. \(200c{m^2}\)

                      B. \(300c{m^2}\)

                      C. \(400c{m^2}\)

                      D. \(500c{m^2}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích giấy cần dùng: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích giấy dán bốn mặt bên của đèn lồng là: \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.15.4.10 = 300\left( {c{m^2}} \right)\)

                      Chọn B

                      Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.MNPQ trong Hình 10.16 là:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

                      A. \(288c{m^3}\)

                      B. \(14c{m^3}\)

                      C. \(96c{m^3}\)

                      D. \(48c{m^3}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích hình chóp tứ giác S.MNPQ là: \(V = \frac{1}{3}.{S_{MNPQ}}.SI = \frac{1}{3}.P{Q^2}.SI = \frac{1}{3}{.6^2}.8 = 96\left( {c{m^3}} \right)\)

                      Chọn C

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

                      Từ một mảnh bìa hình tam giác đều có cạnh 6cm, gấp theo các nét đứt ta được một hình chóp tam giác đều (H.10.17). Hình chóp tam giác đều này có cạnh bên bằng:

                      A. 6cm

                      B. 3cm

                      C. 9cm

                      D. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều để tính độ dài cạnh bên của hình chóp tam giác đều: Hình chóp tam giác đều có:

                      + Mặt đáy là một tam giác đều.

                      + Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh.

                      + Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình chóp tam giác đều được tạo thành có cạnh bên bằng 3cm.

                      Chọn B

                      Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(64c{m^3}\), chiều cao bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy là:

                      A. 16cm

                      B. 8cm

                      C. 4cm

                      D. 10cm

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều để độ dài cạnh đáy: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Diện tích đáy là: \(64.3:12 = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

                      Độ dài cạnh đáy là: \(\sqrt {16} = 4\left( {cm} \right)\)

                      Chọn C

                      Một khối gỗ (H.10.18) gồm đế là hình lập phương cạnh 9cm và phần trên là một hình chóp tứ giác đều. Thể tích khối gỗ bằng:

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

                      A. \(1\;539c{m^3}\)

                      B. \(945c{m^3}\)

                      C. \(270c{m^3}\)

                      D. \(513c{m^3}\)

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Thể tích khối gỗ là: \(V = {9^3} + \frac{1}{3}\left( {17 - 9} \right){.9^2} = 945\left( {c{m^3}} \right)\)

                      Chọn B

                      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

                      Chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống được thiết kế để giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng toán học vào thực tiễn. Trang 78 và 79 của sách bài tập tập trung vào các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng.

                      I. Tổng quan về chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức

                      Chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống không chỉ tập trung vào việc học thuộc công thức mà còn khuyến khích học sinh hiểu bản chất của vấn đề. Các bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Việc giải các bài tập này một cách chính xác và hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

                      II. Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 78

                      Trang 78 của sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các biểu thức đại số đơn giản, các phép toán với đa thức, và việc rút gọn biểu thức. Dưới đây là một số ví dụ về cách giải các câu hỏi trắc nghiệm trên trang này:

                      1. Câu 1: Rút gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y.
                      2. Lời giải: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y. Vậy đáp án đúng là 2x + 7y.

                      3. Câu 2: Tìm giá trị của biểu thức 2a - 3b khi a = 2 và b = -1.
                      4. Lời giải: 2a - 3b = 2(2) - 3(-1) = 4 + 3 = 7. Vậy đáp án đúng là 7.

                      III. Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 79

                      Trang 79 của sách bài tập thường tập trung vào các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang này thường yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình, kiểm tra xem một giá trị cho trước có phải là nghiệm của phương trình hay không, và giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phương trình.

                      1. Câu 1: Phương trình 2x + 5 = 11 có nghiệm là?
                      2. Lời giải: 2x + 5 = 11 => 2x = 11 - 5 => 2x = 6 => x = 3. Vậy đáp án đúng là x = 3.

                      3. Câu 2: Tìm giá trị của x để phương trình 3x - 7 = 5 có nghiệm đúng.
                      4. Lời giải: 3x - 7 = 5 => 3x = 5 + 7 => 3x = 12 => x = 4. Vậy đáp án đúng là x = 4.

                      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả

                      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
                      • Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và các mối quan hệ giữa chúng.
                      • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
                      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

                      V. Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để học Toán 8?

                      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp các giải pháp học tập toàn diện cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, bài giảng chi tiết, dễ hiểu, và các bài tập thực hành đa dạng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi online, giải phương trình, và vẽ đồ thị. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá và trải nghiệm!

                      VI. Kết luận

                      Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 78, 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Chúc các em học tập tốt!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8