Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.10 trang 52 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.10, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết (widehat {ABC} = widehat {MNP}) và (BC = 2NP).

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết \(\widehat {ABC} = \widehat {MNP}\) và \(BC = 2NP\). Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ và tìm tỉ số đồng dạng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

* Sử dụng kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tìm các góc bằng nhau, các cặp cạnh tỉ lệ: Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là: $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Ở đây hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = k\) được gọi là tỉ số đồng dạng.

* Sử dụng kiến thức định lí (một trường hợp đặc biệt của hai tam giác đồng dạng) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC.

Khi đó, EF là đường trung bình của tam giác ABC. Suy ra: EF//BC. Do đó, $\Delta AEF\backsim \Delta ABC$

Lại có: \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ đồng dạng với tỉ số 2 (1)

Vì EF//BC nên \(\widehat {ABC} = \widehat {AEF\,},\widehat {ACB} = \widehat {AFE}\) (hai góc đồng vị)

Mà tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\).

Do đó, \(\widehat {ABC} = \widehat {AEF\,} = \widehat {ACB} = \widehat {AFE}\)

Tam giác MNP cân tại M nên \(\widehat {MNP} = \widehat {NPM}\)

Lại có: \(\widehat {ABC} = \widehat {MNP}\) (gt)

Do đó, \(\widehat {AFE} = \widehat {AEF} = \widehat {MNP} = \widehat {NPM}\)

Tam giác AEF và tam giác MNP có:

\(\widehat {AFE} = \widehat {AEF} = \widehat {MNP} = \widehat {NPM},FE = NP\left( { = \frac{{BC}}{2}} \right)\)

Do đó, \(\Delta AEF = \Delta MNP\left( {g.c.g} \right)\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ với tỉ số 2

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.10 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.10 yêu cầu chúng ta tính thể tích của một hình hộp chữ nhật. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

Đề bài:

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Phân tích bài toán và các kiến thức liên quan

Bài toán này thuộc dạng bài tập cơ bản về tính thể tích hình hộp chữ nhật. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần:

  • Nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các đại lượng a, b, c trong công thức.
  • Biết cách thực hiện các phép tính nhân đơn giản.

Mở rộng kiến thức: Các dạng bài tập liên quan

Ngoài bài toán tính thể tích hình hộp chữ nhật đơn giản như trên, còn có nhiều dạng bài tập liên quan khác, ví dụ:

  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết diện tích đáy và chiều cao.
  • Tính thể tích hình lập phương (trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật).
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật, ví dụ tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa hình hộp chữ nhật.

Ví dụ minh họa các dạng bài tập mở rộng

Ví dụ 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết diện tích đáy và chiều cao

Cho hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 20cm2 và chiều cao là 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

V = Diện tích đáy * Chiều cao = 20cm2 * 4cm = 80cm3

Ví dụ 2: Tính thể tích hình lập phương

Cho hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Lời giải:

V = Cạnh3 = 5cm3 = 125cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh là 7cm.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 9.10 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = a * b * c
Hình lập phươngV = a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8