Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10 trang 82 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 10 trang 82, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:

a) \(EF = AH\)

b) \(AM \bot EF\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Chứng minh tứ giác AFHE là hình chữ nhật dựa vào dấu hiệu: tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật, từ đó suy ra \(EF = AH\)

b) Chứng minh \(\widehat {MAB} + \widehat {DEA} = {90^0}\) để suy ra \(AM \bot EF\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {BAC} = {90^0}\)

Vì E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC nên \(HE \bot AB,HF \bot AC\)

Do đó, \(\widehat {HEB} = \widehat {HEA} = \widehat {HFA} = \widehat {HFC} = {90^0}\)

Tứ giác AFHE có: \(\widehat {BAC} = \widehat {HEA} = \widehat {HFA} = {90^0}\) nên tứ giác AFHE là hình chữ nhật. Do đó, \(AH = FE\)

b) Vì tứ giác AFHE là hình chữ nhật nên \(\widehat {FHE} = {90^0}\)

Vì AM là đường trung tuyến trong tam giác ABC vuông tại A nên \(AM = MB = MC = \frac{1}{2}BC\)

Tam giác AMB có: \(AM = MB\) nên tam giác AMB cân tại M. Do đó, \(\widehat {MAB} = \widehat B\)

Lại có: \(\widehat B = \widehat {DHE}\left( { = {{90}^0} - \widehat {HEB}} \right)\) nên \(\widehat {MAB} = \widehat {DHE}\) (1)

Gọi D là giao điểm của hai đường chéo FE và AH của hình chữ nhật AFHE. Do đó, \(DH = DE = DF = DA\)

Tam giác DAE có: \(DA = DE\) nên tam giác DAE cân tại D, suy ra \(\widehat {DAE} = \widehat {DEA}\)

Mà AE//FH (do AFHE là hình chữ nhật) nên \(\widehat {DHF} = \widehat {DAE}\) (so le trong)

Do đó, \(\widehat {DEA} = \widehat {DHF}\) (2)

Lại có: \(\widehat {DHF} + \widehat {DHE} = \widehat {FHE} = {90^0}\) (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: \(\widehat {MAB} + \widehat {DEA} = {90^0}\). Suy ra: \(AM \bot EF\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 10 trang 82 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 10 trang 82 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân và biết cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 82 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Học sinh cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh một tứ giác cho trước là hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Dựa vào các tính chất của hình thang cân, học sinh cần tính toán các yếu tố hình học của hình thang.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Bài tập có thể được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 82

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 82, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần 1: Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp chúng ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình giải.

Phần 2: Áp dụng kiến thức và giải bài tập

Sau khi đã phân tích đề bài, chúng ta tiến hành áp dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. Trong quá trình giải, chúng ta cần trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và có giải thích cụ thể.

Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thang cân, chúng ta cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh. Nếu bài tập yêu cầu tính độ dài các cạnh của hình thang cân, chúng ta cần sử dụng các định lý liên quan đến hình thang cân để tính toán.

Phần 3: Kiểm tra lại kết quả

Sau khi đã giải xong bài tập, chúng ta cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Chúng ta có thể kiểm tra lại bằng cách thay các giá trị đã tính vào các công thức hoặc bằng cách sử dụng các phương pháp khác để giải bài tập.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng giúp chúng ta dễ dàng hình dung được bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Sử dụng các định lý: Nắm vững các định lý liên quan đến hình thang cân và biết cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tham khảo một số bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân, biết...
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh của hình thang cân MNPQ, biết...
  • Bài tập 3: Giải bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân...

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 10 trang 82 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8