Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.27 trang 12 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.27 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}.\frac{{125{y^5}}}{{8x}}\);

b) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{21x}}{{12{y^3}}}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để thực hiện phép tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}.\frac{{125{y^5}}}{{8x}} = \frac{{2{x^3}.125{y^5}}}{{5{y^2}.8x}} = \frac{{{{2.5}^3}.x.{x^2}.{y^2}.{y^3}}}{{{{5.2}^3}.x.{y^2}}} = \frac{{25{x^2}{y^3}}}{4}\)

b) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{21x}}{{12{y^3}}}} \right) = \frac{{24{y^5}.\left( { - 21x} \right)}}{{7{x^2}.12{y^3}}} = \frac{{ - {{3.2}^3}.3.7.{y^3}.{y^2}.x}}{{{{7.2}^2}.3.x.x.{y^3}}} = \frac{{ - 6{y^2}}}{x}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.27 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc trong một tam giác, đặc biệt là tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ, và các tính chất của góc ngoài của một tam giác. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, cần xác định rõ các góc đã cho, các góc cần tìm, và mối quan hệ giữa chúng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài thường cho một hình vẽ tam giác với một số góc đã biết, và yêu cầu tính các góc còn lại. Việc đọc kỹ đề bài và vẽ lại hình vẽ (nếu cần) sẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 6.27 trang 12

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 50 độ. Tính góc C.)

Lời giải:

  1. Áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác, ta có: góc A + góc B + góc C = 180 độ.
  2. Thay số: 60 độ + 50 độ + góc C = 180 độ.
  3. Suy ra: góc C = 180 độ - 60 độ - 50 độ = 70 độ.
  4. Vậy, góc C = 70 độ.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.27, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu tính góc trong tam giác. Các bài tập này có thể có hình vẽ khác nhau, hoặc cho các thông tin khác nhau, nhưng phương pháp giải cơ bản vẫn là áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

Một số dạng bài tập khác:

  • Tính góc ngoài của một tam giác.
  • Xác định loại tam giác (nhọn, vuông, tù) dựa vào số đo các góc.
  • Chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào các yếu tố góc.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Kiến thức về góc trong tam giác có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, hàng hải, và thiên văn học. Ví dụ, trong kiến trúc, các kiến trúc sư sử dụng kiến thức về góc để thiết kế các công trình đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền vững.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về góc trong tam giác, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho tam giác DEF có góc D = 80 độ, góc E = 40 độ. Tính góc F.
  2. Cho tam giác GHI có góc G = 90 độ, góc H = 30 độ. Tính góc I.
  3. Cho tam giác JKL có góc J = 55 độ, góc K = 65 độ. Tính góc L.

Lưu ý khi giải bài tập về góc trong tam giác

  • Luôn vẽ hình (nếu cần) để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các góc đã cho và góc cần tìm.
  • Áp dụng đúng các định lý và tính chất liên quan đến góc trong tam giác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 6.27 trang 12 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Bằng cách nắm vững lý thuyết và phương pháp giải, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8