Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.17 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.17 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.17 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.17 trang 55 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.17, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Cho tứ giác ABCD với \(AB = 2cm,AD = 3cm,BD = 4cm,BC = 6cm,CD = 8cm\). Chứng minh rằng $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$ và AB song song với CD.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD với \(AB = 2cm,AD = 3cm,BD = 4cm,BC = 6cm,CD = 8cm\). Chứng minh rằng $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$ và AB song song với CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.17 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.17 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Tam giác ABD và tam giác BDC có:

\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AD}}{{BC}}\left( {do\frac{2}{4} = \frac{4}{8} = \frac{3}{6}} \right)\)

Do đó, $\Delta ABD\backsim \Delta BDC$ (c.c.c)

Suy ra: \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong. Do đó, AB//CD.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.17 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Bài viết liên quan

Giải bài 9.17 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.17 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể bơi hình hộp chữ nhật.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Đơn vị đo thể tích: mét khối (m3), đề-xi-mét khối (dm3), centimet khối (cm3), lít (l), mililit (ml). Lưu ý: 1 lít = 1 dm3 = 1000 cm3.

Phương pháp giải bài toán

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Chuyển đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.
  3. Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với thực tế.

Lời giải chi tiết bài 9.17 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài: Một bể bơi hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m và chiều sâu 1,5m. Tính thể tích nước cần thiết để đổ đầy bể.

Giải:

Thể tích của bể bơi hình hộp chữ nhật là:

V = chiều dài x chiều rộng x chiều sâu = 10m x 6m x 1,5m = 90m3

Vậy, thể tích nước cần thiết để đổ đầy bể là 90m3.

Bài tập tương tự và mở rộng

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính thể tích của một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 3,5m.
  • Một hình lập phương có cạnh 5cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  • Một thùng đựng nước hình hộp chữ nhật có thể tích 120 lít. Nếu chiều dài của thùng là 0,5m và chiều rộng là 0,4m thì chiều cao của thùng là bao nhiêu?

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích

Khi giải các bài tập về thể tích, các em cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho.
  • Chuyển đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với thực tế.

Kết luận

Bài 9.17 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức tính thể tích

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtV = a.b.c
Hình lập phươngV = a3
Trong đó: a, b, c là các kích thước của hình; V là thể tích.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8