Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.42 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 36 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.42 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các định lý, tính chất của hình học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.42 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Với hãng taxi A, số tiền khách phải trả khi di chuyển trên quãng đường không quá 30km được cho bởi công thức sau:

Đề bài

Với hãng taxi A, số tiền khách phải trả khi di chuyển trên quãng đường không quá 30km được cho bởi công thức sau: \(T\left( x \right) = 12x + 10\) (nghìn đồng) trong đó, \(0 \le x \le 30\) là số kilômét mà khách hàng đã di chuyển.

a) Tính số tiền khách phải trả khi di chuyển 15km.

b) Nếu một người khách phải trả số tiền là 250 nghìn đồng thì người đó đã di chuyển bao nhiêu kilômét?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.42 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng giá trị của hàm số để tính: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có\(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Lời giải chi tiết

a) Với \(x = 15\) ta có: \(T = 15.12 + 10 = 190\) (nghìn đồng)

Vậy số tiền khách phải trả khi di chuyển 15km là 190 000 đồng

b) Với \(T = 250\) thì ta có: \(250 = 12x + 10\)

\(12x = 240\)

\(x = 20\)

Nếu một người khách phải trả số tiền là 250 nghìn đồng thì người đó đã di chuyển 20km

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.42 trang 36 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.42 trang 36 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.42 trang 36 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất sau:

  • Định lý về tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Tính chất của hình bình hành: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông.
  • Tính chất của hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
  • Tính chất của hình vuông: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông.

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) AF = FC.)

Lời giải:

a) Chứng minh Tam giác ADE = Tam giác BCE

Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:

  • AE = BE (do E là trung điểm của AB)
  • ∠DAE = ∠BCE (so le trong, do AD // BC)
  • AD = BC (do ABCD là hình bình hành)

Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).

b) Chứng minh AF = FC

Vì tam giác ADE = tam giác BCE (cmt) nên DE = EC.

Xét tam giác DEF và tam giác CEF, ta có:

  • DE = EC (cmt)
  • ∠DEF = ∠CEF (đối đỉnh)
  • DF = CF (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

Vậy, tam giác DEF = tam giác CEF (c-g-c).

Suy ra, AF = FC (cạnh tương ứng).

Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ về lời giải cho một dạng bài tập có thể xuất hiện trong bài 7.42. Để giải quyết các bài tập cụ thể, học sinh cần đọc kỹ đề bài và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 7.42:

  • Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc trong các hình tứ giác.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của các tính chất của hình tứ giác.

Mẹo học tốt Toán 8:

  • Nắm vững các định lý, tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Các bài tập liên quan:

  • Giải bài 7.41 trang 36 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Giải bài 7.43 trang 36 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Tóm tắt kiến thức Toán 8 chương hình học:

ChươngNội dung chính
Chương 1Tứ giác
Chương 2Đa giác đều
Chương 3Tam giác đồng dạng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8