Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.28 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.28 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hai đa thức: (P = 4{x^3}y{z^2} - 3{x^2}y - 2{x^3}y{z^2} + {x^2}y - 2xy + y + 5);

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(P = 4{x^3}y{z^2} - 3{x^2}y - 2{x^3}y{z^2} + {x^2}y - 2xy + y + 5\);

\(Q = - {x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + 3 + 3{x^3}y{z^2} + xy - y + 2\).

a) Thu gọn và xác định bậc của mỗi đa thức P và Q.

b) Xác định bậc của mỗi đa thức \(P + Q\) và \(P - Q\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.28 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

b) Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(P = 4{x^3}y{z^2} - 3{x^2}y - 2{x^3}y{z^2} + {x^2}y - 2xy + y + 5\)

\( = \left( {4{x^3}y{z^2} - 2{x^3}y{z^2}} \right) + \left( { - 3{x^2}y + {x^2}y} \right) - 2xy + y + 5\)

\( = 2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y - 2xy + y + 5\).

Đa thức P có bậc \(3 + 1 + 2 = 6\).

\(Q = - {x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + 3 + 3{x^3}y{z^2} + xy - y + 2\)

\( = \left( { - {x^3}y{z^2} + 3{x^3}y{z^2}} \right) - 2{x^2}y + xy - y + \left( {3 + 2} \right)\)

\( = 2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + xy - y + 5\).

Đa thức Q có bậc là \(3 + 1 + 2 = 6\).

b) Ta có

  • \(P + Q = \left( {2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y - 2xy + y + 5} \right) + \left( {2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + xy - y + 5} \right)\)

\( = 2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y - 2xy + y + 5 + 2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + xy - y + 5\)

\( = \left( {2{x^3}y{z^2} + 2{x^3}y{z^2}} \right) + \left( { - 2{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - 2xy + xy} \right) + \left( {y - y} \right) + \left( {5 + 5} \right)\)

\( = 4{x^3}y{z^2} - 4{x^2}y - xy + 10\).

Đa thức P+Q là đa thức bậc 6.

  • \(P - Q = \left( {2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y - 2xy + y + 5} \right) - \left( {2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y + xy - y + 5} \right)\)

\( = 2{x^3}y{z^2} - 2{x^2}y - 2xy + y + 5 - 2{x^3}y{z^2} + 2{x^2}y - xy + y - 5\)

\( = \left( {2{x^3}y{z^2} - 2{x^3}y{z^2}} \right) + \left( { - 2{x^2}y + 2{x^2}y} \right) + \left( { - 2xy - xy} \right) + \left( {y + y} \right) + \left( {5 - 5} \right)\)

\( = - 3xy + 2y\).

Đa thức P-Q là đa thức bậc 2.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.28 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán đại số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, và các quy tắc biến đổi biểu thức.

Nội dung bài toán

Bài 1.28 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và biến đổi biểu thức đại số để tìm ra kết quả cuối cùng. Bài toán thường được trình bày dưới dạng các biểu thức phức tạp, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.

Phương pháp giải

Để giải bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích biểu thức: Xác định các thành phần của biểu thức, các phép toán được sử dụng, và các quy tắc cần áp dụng.
  2. Áp dụng quy tắc: Sử dụng các quy tắc biến đổi biểu thức đại số để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức để tìm ra kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 1.28, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Bài 1.28: Rút gọn biểu thức sau: (2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3)

Giải:

  • (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
  • (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
  • (2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3) = (2x2 + x - 3) - (x2 - x - 6) = 2x2 + x - 3 - x2 + x + 6 = x2 + 2x + 3

Vậy, (2x + 3)(x - 1) - (x + 2)(x - 3) = x2 + 2x + 3

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.28, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa khác:

Bài tập: Rút gọn biểu thức sau: (x - 2)2 + (x + 1)(x - 1)

Giải:

  • (x - 2)2 = x2 - 4x + 4
  • (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
  • (x - 2)2 + (x + 1)(x - 1) = (x2 - 4x + 4) + (x2 - 1) = 2x2 - 4x + 3

Vậy, (x - 2)2 + (x + 1)(x - 1) = 2x2 - 4x + 3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc biến đổi biểu thức đại số.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán đại số, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + 3)(x - 2) - (x - 1)(x + 4)
  • Rút gọn biểu thức: (2x - 1)2 + (x + 2)(x - 2)
  • Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x2 - x + 1)

Kết luận

Bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 1.28 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8