Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.2 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.2 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.2 trang 39 Sách Bài Tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8.2 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này nhé!

Một hộp đựng 20 tấm thẻ được ghi số 1, 2, …, 20. Bạn Mai rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.

Đề bài

Một hộp đựng 20 tấm thẻ được ghi số 1, 2, …, 20. Bạn Mai rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

  • E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
  • F: “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”;
  • G: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.2 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về kết quả có thể của hành động, thực nghiệm để liệt kê: Trong thực tế, có cách hành động, thực nghiệm mà kết quả của chúng không thể biết trước khi thực hiện. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta có thể xác định được tất cả các kết quả có thể xảy ra (gọi tắt là các kết quả có thể) của hành động.

+ Sử dụng kiến thức về kết quả thuận lợi của biến cố để liệt kê: Xét một biến cố E, mà E có xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm T. Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Lời giải chi tiết

a) Các kết quả có thể của hành động trên là: 1, 2, …, 20

b) Kết quả thuận lợi cho biến cố E là: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19

Kết quả thuận lợi cho biến cố F là: 5, 10, 15, 20

Kết quả thuận lợi cho biến cố G là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.2 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8.2 trang 39 Sách Bài Tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.2 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thuộc chương 3: Các góc của tam giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tính góc trong các hình tam giác khác nhau.

Nội dung bài tập 8.2 trang 39

Bài tập 8.2 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Tính góc còn lại của tam giác khi biết hai góc.
  • Xác định mối quan hệ giữa các góc trong một tam giác.
  • Vận dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8.2 trang 39

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a)

Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 50 độ. Tính góc C.

Lời giải:

Áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

Góc A + Góc B + Góc C = 180 độ

60 độ + 50 độ + Góc C = 180 độ

Góc C = 180 độ - 60 độ - 50 độ

Góc C = 70 độ

Vậy, góc C = 70 độ.

Câu b)

Cho tam giác DEF có góc D = 90 độ, góc E = 30 độ. Tính góc F.

Lời giải:

Áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

Góc D + Góc E + Góc F = 180 độ

90 độ + 30 độ + Góc F = 180 độ

Góc F = 180 độ - 90 độ - 30 độ

Góc F = 60 độ

Vậy, góc F = 60 độ.

Câu c)

Cho tam giác GHI có góc G = 45 độ, góc H = 45 độ. Tính góc I.

Lời giải:

Áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác, ta có:

Góc G + Góc H + Góc I = 180 độ

45 độ + 45 độ + Góc I = 180 độ

Góc I = 180 độ - 45 độ - 45 độ

Góc I = 90 độ

Vậy, góc I = 90 độ.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc áp dụng định lý về tổng ba góc trong một tam giác, các em có thể sử dụng các kiến thức khác về tam giác để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Ví dụ:

  • Tam giác cân: Hai góc đáy bằng nhau.
  • Tam giác vuông: Một góc bằng 90 độ.
  • Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho tam giác MNP có góc M = 70 độ, góc N = 60 độ. Tính góc P.
  2. Cho tam giác RST có góc R = 100 độ, góc S = 20 độ. Tính góc T.
  3. Cho tam giác UVW có góc U = 30 độ, góc V = 60 độ. Tính góc W.

Kết luận

Bài 8.2 trang 39 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8