Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.18 trang 80 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích bằng \(144c{m^3}\).

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích bằng \(144c{m^3}\). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA (H.10.21)

Tính thể tích của hình chóp S.MNPQ.

Giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tứ giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(MN = \frac{1}{2}AC\)

MQ là đường trung bình của tam giác ABD nên \(MQ = \frac{1}{2}BD\)

Diện tích hình vuông MNPQ là:

\({S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}MN.MQ = \frac{1}{2}.AC.\frac{1}{2}BD = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}AC.BD} \right) = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}\)

Hai hình chóp S.ABCD và S.MNPQ có chung chiều cao SO và \({S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}\) nên \({V_{S.MNPQ}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{2}.144 = 72\left( {c{m^3}} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 10.18 trang 80 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10.18 trang 80 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề bài:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có AB = 5cm, BC = 4cm, AE = 3cm.

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
  2. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  3. Tính độ dài đường chéo AC của mặt đáy ABCD.
  4. Tính độ dài đường chéo AG của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = AB * BC * AE

Thay số: V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là 60cm3.

2. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: Sxq = 2 * (AB + BC) * AE

Thay số: Sxq = 2 * (5cm + 4cm) * 3cm = 2 * 9cm * 3cm = 54cm2

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là 54cm2.

3. Tính độ dài đường chéo AC của mặt đáy ABCD:

Mặt đáy ABCD là hình chữ nhật. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

Thay số: AC2 = 52 + 42 = 25 + 16 = 41

Suy ra: AC = √41 cm

Vậy độ dài đường chéo AC của mặt đáy ABCD là √41 cm.

4. Tính độ dài đường chéo AG của hình hộp chữ nhật:

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AEG, ta có:

AG2 = AE2 + EG2

Vì EG = AC = √41 cm (do ABCD.EFGH là hình hộp chữ nhật)

Thay số: AG2 = 32 + (√41)2 = 9 + 41 = 50

Suy ra: AG = √50 = 5√2 cm

Vậy độ dài đường chéo AG của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là 5√2 cm.

Kết luận:

  • Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 54cm2.
  • Độ dài đường chéo AC của mặt đáy ABCD là √41 cm.
  • Độ dài đường chéo AG của hình hộp chữ nhật là 5√2 cm.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Định nghĩa hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (a, b, c là các kích thước của hình hộp).
  • Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * c (a, b là các kích thước của đáy, c là chiều cao).
  • Định lý Pitago trong tam giác vuông.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy chú ý vận dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn hy vọng bài giải này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 10.18 trang 80 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8