Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 8.6 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.6 trang 42, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bạn An có 10 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “TELEVISION”.

Đề bài

Bạn An có 10 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “TELEVISION”. Bạn An rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi:

a) Chữ E;

b) Chữ I hoặc chữ V.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Vì rút ngẫu nhiên 1 tấm thẻ trong 10 tấm thẻ nên 10 kết quả có thể này là đồng khả năng

a) Vì có 2 tấm thẻ ghi chữ E nên số kết quả thuận lợi là 2. Do đó, xác suất để rút được tấm thẻ ghi chữ E là: \(P = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}\)

b) Có 2 tấm thẻ ghi chữ I, 1 tấm thẻ ghi chữ V nên số kết quả thuận lợi của biến cố “rút được tấm thẻ ghi chữ I hoặc chữ V” là 3. Vậy xác suất rút được tấm thẻ ghi chữ I hoặc chữ V là: \(P = \frac{3}{{10}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8.6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 8.6 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết. Dưới đây là lời giải chi tiết, từng bước, giúp các em hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán này.

Đề bài:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi quãng đường AB là x (km).
  • Thời gian người đó đi từ A đến B với vận tốc 40km/h là t (giờ).

2. Lập phương trình:

Ta có:

  • Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 40km/h: t = x/40
  • Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 45km/h: t - 18/60 = x/45 (đổi 18 phút = 18/60 giờ)

Từ đó, ta có phương trình: x/40 - x/45 = 18/60

3. Giải phương trình:

Quy đồng mẫu số:

(9x - 8x)/360 = 3/10

x/360 = 3/10

x = (3 * 360)/10

x = 108

4. Kết luận:

Vậy quãng đường AB là 108km.

Phân tích và Mở rộng

Bài toán này là một ví dụ điển hình về ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chuyển động. Việc đặt ẩn và lập phương trình dựa trên các mối quan hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian là chìa khóa để giải quyết bài toán này.

Các bước giải bài toán chuyển động thường gặp:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan (quãng đường, vận tốc, thời gian).
  2. Đặt ẩn cho các đại lượng chưa biết.
  3. Lập phương trình dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng (quãng đường = vận tốc * thời gian).
  4. Giải phương trình để tìm ra giá trị của ẩn.
  5. Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Luyện tập thêm

Để nắm vững hơn kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và ứng dụng trong giải bài toán chuyển động, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các nguồn tài liệu học tập khác.

Ví dụ bài tập tương tự:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Trên đường về, ô tô đi với vận tốc 50km/h. Biết thời gian đi về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB.

Tổng kết

Bài 8.6 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phân tích trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết bài toán này. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8