Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.17 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình học đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.17, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Tính: a) (frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}); b) (frac{y}{{2{x^2} - xy}} + frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}})

Đề bài

Tính:

a) \(\frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - \frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}\);

b) \(\frac{y}{{2{x^2} - xy}} + \frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức trừ hai phân thức khác mẫu để tính: Quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức cùng mẫu nhận được:

\(\frac{A}{M} - \frac{B}{N} = \frac{{AN - BM}}{{MN}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - \frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}} \\= \frac{{y\left( {5x + {y^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} - \frac{{x\left( {5y - {x^2}} \right)}}{{{x^2}{y^2}}} \\= \frac{{5xy + {y^3} - 5xy + {x^3}}}{{{x^2}{y^2}}} \\= \frac{{{x^3} + {y^3}}}{{{x^2}{y^2}}}\)

b) \(\frac{y}{{2{x^2} - xy}} + \frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}} \\= \frac{y}{{x\left( {2x - y} \right)}} + \frac{{4x}}{{y\left( {y - 2x} \right)}} \\= \frac{{{y^2}}}{{xy\left( {2x - y} \right)}} - \frac{{4{x^2}}}{{xy\left( {2x - y} \right)}}\)

\( = \frac{{{y^2} - 4{x^2}}}{{xy\left( {2x - y} \right)}} \\= \frac{{\left( {y - 2x} \right)\left( {y + 2x} \right)}}{{xy\left( {2x - y} \right)}} \\= \frac{{ - y - 2x}}{{xy}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6.17 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.17 yêu cầu chúng ta xét hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC. Đây là một bài toán điển hình về việc áp dụng tính chất của các tam giác đồng dạng.

1. Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Để chứng minh OA.OD = OB.OC, chúng ta cần tìm mối liên hệ giữa các đoạn thẳng này. Nhận thấy rằng tam giác AOB và tam giác COD có các góc bằng nhau (do AB // CD), chúng ta có thể suy ra hai tam giác này đồng dạng.

2. Chứng minh tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD

Xét tam giác AOB và tam giác COD, ta có:

  • ∠OAB = ∠OCD (so le trong do AB // CD)
  • ∠OBA = ∠ODC (so le trong do AB // CD)
  • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

Vậy, tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD theo trường hợp góc - góc - góc (AAA).

3. Áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng để chứng minh OA.OD = OB.OC

Do tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD, ta có tỉ lệ thức:

OA/OC = OB/OD

Suy ra: OA.OD = OB.OC (đpcm)

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách xét các trường hợp đặc biệt của hình thang, ví dụ như hình thang cân. Ngoài ra, có nhiều bài tập tương tự yêu cầu chứng minh các đẳng thức liên quan đến các đoạn thẳng trong hình thang, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các tính chất của tam giác đồng dạng và hình thang.

5. Lời khuyên khi giải bài tập hình học

Khi giải các bài tập hình học, điều quan trọng là phải vẽ hình chính xác và phân tích đề bài một cách cẩn thận. Hãy tìm kiếm các mối liên hệ giữa các yếu tố hình học và áp dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết bài toán. Đừng ngại thử nghiệm các phương pháp khác nhau để tìm ra lời giải tối ưu.

6. Ví dụ minh họa thêm

Giả sử AB = 4cm, CD = 6cm. Tính tỉ số OA/OC. Theo chứng minh trên, ta có OA/OC = OB/OD. Đồng thời, do tam giác AOB đồng dạng với tam giác COD, ta có AB/CD = OA/OC = OB/OD. Vậy OA/OC = 4/6 = 2/3.

7. Tổng kết

Bài 6.17 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng và hình thang. Việc nắm vững phương pháp giải bài toán này sẽ giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các bài toán phức tạp hơn.

8. Các dạng bài tập liên quan

Các bài tập liên quan đến hình thang và tam giác đồng dạng thường yêu cầu:

  • Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc tỉ lệ.
  • Tính độ dài các đoạn thẳng.
  • Chứng minh các góc bằng nhau.

9. Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu rõ hơn về các khái niệm và định lý liên quan, các em có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học toán online uy tín

10. Luyện tập thêm

Các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để nắm vững phương pháp giải và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8