Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.5 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.5 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.5 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 7.5 trang 18 sách bài tập Toán 8 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến các yếu tố hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các định lý, tính chất đã học để giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.5 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tùy theo các giá trị của m, hãy giải phương trình ẩn x sau: \(\left( {{m^2} - 1} \right)x + 1 - m = 0\)

Đề bài

Tùy theo các giá trị của m, hãy giải phương trình ẩn x sau: \(\left( {{m^2} - 1} \right)x + 1 - m = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.5 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức giải phương trình để giải:

- Với \(a = 0,b = 0\) thì phương trình \(ax + b = 0\) có vô số nghiệm.

- Với \(a = 0,b \ne 0\) thì phương trình \(ax + b = 0\) vô nghiệm.

- Với \(a \ne 0\) thì phương trình \(ax + b = 0\) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

Với \(m = 1\) ta có phương trình \(0.x + 0 = 0\) nên phương trình có nghiệm đúng với mọi x (tức là tập nghiệm là tập số thực \(\mathbb{R}\))

Với \(m = - 1\) thì ta có phương trình \(0.x + 2 = 0\), phương trình này vô nghiệm

Với \(m \ne \pm 1\) ta có phương trình \(\left( {{m^2} - 1} \right)x + 1 - m = 0\)

\(\left( {{m^2} - 1} \right)x = m - 1\)

\(x = \frac{{m - 1}}{{{m^2} - 1}} = \frac{{m - 1}}{{\left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right)}} = \frac{1}{{m + 1}}\)

Khi \(m \ne \pm 1\) thì phương trình \(\left( {{m^2} - 1} \right)x + 1 - m = 0\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{{m + 1}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.5 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7.5 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.5 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thường xoay quanh việc áp dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất liên quan, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và tập trung vào việc giải quyết vấn đề một cách chính xác.

Áp dụng kiến thức và công thức phù hợp

Sau khi đã hiểu rõ yêu cầu của bài toán, học sinh cần lựa chọn kiến thức và công thức phù hợp để giải quyết vấn đề. Ví dụ, nếu bài toán liên quan đến hình bình hành, học sinh cần nhớ lại các tính chất của hình bình hành như hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm, v.v.

Giải bài tập cụ thể (Ví dụ minh họa - Giả sử bài toán yêu cầu tính diện tích hình bình hành)

Giả sử bài toán yêu cầu tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 10cm và chiều cao tương ứng là 5cm. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích = Độ dài đáy x Chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: Diện tích = 10cm x 5cm = 50cm2.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Bài tập tính diện tích và chu vi các hình: Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích và chu vi của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, v.v.
  • Bài tập chứng minh các tính chất hình học: Học sinh cần biết cách sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh các tính chất hình học.
  • Bài tập giải phương trình và bất phương trình: Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giải phương trình và bất phương trình để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  1. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  2. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Học sinh có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi để giải bài tập.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

HìnhCông thức tính diện tíchCông thức tính chu vi
Hình vuôngS = a2P = 4a
Hình chữ nhậtS = a x bP = 2(a + b)
Hình tam giácS = (a x h) / 2P = a + b + c

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 7.5 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8