Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.49 trang 63 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.49 trang 63 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.49 trang 63 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9.49 trang 63 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này ngay nhé!

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M là một điểm nằm trên cạnh BC (M nằm giữa C và H).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M là một điểm nằm trên cạnh BC (M nằm giữa C và H). Kẻ đường thẳng qua M vuông góc với BC lần lượt cắt AC và tia đối của tia AB tại N và P. Chứng minh rằng:

a) $\Delta ANP\backsim \Delta HBA$ và $\Delta MCN\backsim \Delta MPB$;

b) \(\frac{{MB}}{{MC}}.\frac{{NC}}{{NA}}.\frac{{PA}}{{PB}} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.49 trang 63 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh tam giác đồng dạng: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

b) Sử dụng định lí Thalès để chứng minh: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.49 trang 63 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {BAC} = {90^0}\)

Mà \(\widehat {BAC} + \widehat {PAN} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

Do đó \(\widehat {PAN} = {90^0}\)

Vì \(AH \bot BC\) (do AH là đường cao của tam giác ABC) nên \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = {90^0}\)

Vì \(MN \bot BC\) nên \(\widehat {NMC} = \widehat {NMB} = {90^0}\)

Vì \(MN \bot BC\), \(AH \bot BC\) nên MN//AH

Do đó, \(\widehat P = \widehat {HAB}\) (hai góc đồng vị)

Tam giác ANP và tam giác HBA có:

\(\widehat {NAP} = \widehat {AHB} = {90^0},\)\(\widehat P = \widehat {HAB}\) (cmt)

Do đó, $\Delta ANP\backsim \Delta HBA\left( g-g \right)$

Tam giác MCN và tam giác MPB có:

\(\widehat {NMC} = \widehat {NMB} = {90^0},\widehat C = \widehat P\) (cùng phụ với góc B)

Do đó, $\Delta MCN\backsim \Delta MPB\left( g-g \right)$

b) Ta có: \(\frac{{MB}}{{MC}}.\frac{{NC}}{{NA}}.\frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{MB}}{{PB}}.\frac{{NC}}{{NA}}.\frac{{PA}}{{MC}}\)

Tam giác PMB có: PM//AH nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{MB}}{{MH}} = \frac{{PB}}{{PA}}\), suy ra \(\frac{{MB}}{{PB}} = \frac{{MH}}{{PA}}\)

Tam giác AHC có: MN//AH nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{NC}}{{NA}} = \frac{{MC}}{{MH}}\)

Do đó: \(\frac{{MB}}{{PB}}.\frac{{NC}}{{NA}}.\frac{{PA}}{{MC}} = \frac{{MH}}{{PA}}.\frac{{MC}}{{MH}}.\frac{{PA}}{{MC}} = 1\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.49 trang 63 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.49 trang 63 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.49 trang 63 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và cách tính diện tích hình thang. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân: Hai góc kề một đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Phân tích đề bài và tìm hướng giải quyết

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 9.49 thường yêu cầu tính độ dài một cạnh, chiều cao hoặc diện tích của hình thang cân dựa trên các thông tin đã cho. Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 9.49 trang 63

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.)

  1. Kẻ đường cao: Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
  2. Chứng minh: Chứng minh tam giác ADH bằng tam giác BCK (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
  3. Tính DH: Từ đó suy ra DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.
  4. Áp dụng định lý Pitago: Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.
  5. Tính chiều cao: Suy ra AH = √21 cm. Vậy chiều cao của hình thang là √21 cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.49, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình thang cân: Áp dụng các tính chất để chứng minh các yếu tố liên quan đến hình thang cân.
  • Vẽ thêm đường phụ: Kẻ đường cao, đường trung bình, hoặc đường chéo để tạo ra các tam giác vuông hoặc các hình đặc biệt khác.
  • Áp dụng định lý Pitago: Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh và chiều cao.
  • Vận dụng công thức tính diện tích: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán liên quan đến diện tích.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 9.50 trang 63 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.51 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 9.49 trang 63 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8