Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức. Chúng tôi giúp bạn hiểu rõ kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giải dễ hiểu, logic và đầy đủ.

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

Câu 1

    Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

    A. \(2x + 1\)

    B. \(\sqrt 5 \)

    C. \(\pi \)

    D. \(\sqrt x \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về khái niệm phân thức đại số để tìm biểu thức không là phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là hai đa thức và đa thức B khác đa thức 0.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn đáp án D vì \(\sqrt x \) không là đa thức.

    Câu 2

      Phân thức nào sau đây bằng phân thức \(\frac{{16{x^4} - 1}}{{12{x^3} - 3x}}\)?

      A. \(\frac{{4{x^2} - 1}}{{3x}}\)

      B. \(\frac{{4{x^2} + 1}}{{3x}}\)

      C. \(\frac{{4{x^2} - 1}}{{4x - 3}}\)

      D. \(\frac{{4{x^2} + 1}}{{4 - 3x}}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

      + Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn.

      + Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

      - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

      - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{16{x^4} - 1}}{{12{x^3} - 3x}} = \frac{{\left( {4{x^2} - 1} \right)\left( {4{x^2} + 1} \right)}}{{3x\left( {4{x^2} - 1} \right)}} = \frac{{4{x^2} + 1}}{{3x}}\)

      Chọn B.

      Câu 3

        Đa thức nào sau đây không thể chọn làm mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{x}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{{x^3} - x + 1}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)?

        A. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

        B. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\)

        C. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

        D. \(3\left( {{x^4} - 1} \right)\left( {{x^6} - 1} \right)\left( {{x^6} - 64} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:

        + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

        + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó

        + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Đa thức \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\) không chia hết cho đa thức \({x^3} + 1\) nên đa thức \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\) không thể chọn làm mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{x}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{{x^3} - x + 1}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

        Chọn C

        Câu 5

          Rút gọn biểu thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{1 - x}}\), ta được kết quả là:

          A. \(\frac{2}{{x - 1}}\)

          B. \(\frac{{ - 2}}{{{x^3} + 1}}\)

          C. \(\frac{2}{{{x^3} + 1}}\)

          D. \(\frac{2}{{x + 1}}\)

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu để cộng (trừ) phân thức: Muốn cộng (trừ) hai phân thức cùng mẫu ta cộng (trừ) các tử thức và giữa nguyên mẫu thức.

          + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

          + Sử dụng kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân thức:

          - Tính chất giao hoán: \(\frac{A}{B} + \frac{C}{D} = \frac{C}{D} + \frac{A}{B}\)

          - Tính chất kết hợp: \(\left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right) + \frac{M}{N} = \frac{A}{B} + \left( {\frac{C}{D} + \frac{M}{N}} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{1 - x}}\)

          \( = \left( {\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}}} \right) + \left( {\frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}} \right)\)

          \( = \frac{{x - 1 - 3x - 2 + 1 - x + 3x}}{{{x^3} + 1}} + 0 = \frac{{ - 2}}{{{x^3} + 1}}\)

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

          A. \(2x + 1\)

          B. \(\sqrt 5 \)

          C. \(\pi \)

          D. \(\sqrt x \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về khái niệm phân thức đại số để tìm biểu thức không là phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là hai đa thức và đa thức B khác đa thức 0.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn đáp án D vì \(\sqrt x \) không là đa thức.

          Phân thức nào sau đây bằng phân thức \(\frac{{16{x^4} - 1}}{{12{x^3} - 3x}}\)?

          A. \(\frac{{4{x^2} - 1}}{{3x}}\)

          B. \(\frac{{4{x^2} + 1}}{{3x}}\)

          C. \(\frac{{4{x^2} - 1}}{{4x - 3}}\)

          D. \(\frac{{4{x^2} + 1}}{{4 - 3x}}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

          + Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn.

          + Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

          - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

          - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{16{x^4} - 1}}{{12{x^3} - 3x}} = \frac{{\left( {4{x^2} - 1} \right)\left( {4{x^2} + 1} \right)}}{{3x\left( {4{x^2} - 1} \right)}} = \frac{{4{x^2} + 1}}{{3x}}\)

          Chọn B.

          Đa thức nào sau đây không thể chọn làm mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{x}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{{x^3} - x + 1}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)?

          A. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

          B. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\)

          C. \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)

          D. \(3\left( {{x^4} - 1} \right)\left( {{x^6} - 1} \right)\left( {{x^6} - 64} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:

          + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

          + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó

          + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Đa thức \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\) không chia hết cho đa thức \({x^3} + 1\) nên đa thức \(3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\) không thể chọn làm mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{x}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{{x^3} - x + 1}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)

          Chọn C

          Giá trị của phân thức \(\frac{{8x - 4}}{{8{x^3} - 1}}\) tại \(x = - 0,5\) là:

          A. 4

          B. -4

          C. 0,25

          D. -0,25

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

          Lời giải chi tiết:

          Thay \(x = - 0,5\) vào phân thức ta có: \(\frac{{8.\left( { - 0,5} \right) - 4}}{{8.{{\left( { - 0,5} \right)}^3} - 1}} = \frac{{ - 4 - 4}}{{ - 1 - 1}} = \frac{{ - 8}}{{ - 2}} = 4\)

          Chọn A

          Rút gọn biểu thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{1 - x}}\), ta được kết quả là:

          A. \(\frac{2}{{x - 1}}\)

          B. \(\frac{{ - 2}}{{{x^3} + 1}}\)

          C. \(\frac{2}{{{x^3} + 1}}\)

          D. \(\frac{2}{{x + 1}}\)

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu để cộng (trừ) phân thức: Muốn cộng (trừ) hai phân thức cùng mẫu ta cộng (trừ) các tử thức và giữa nguyên mẫu thức.

          + Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

          + Sử dụng kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân thức:

          - Tính chất giao hoán: \(\frac{A}{B} + \frac{C}{D} = \frac{C}{D} + \frac{A}{B}\)

          - Tính chất kết hợp: \(\left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right) + \frac{M}{N} = \frac{A}{B} + \left( {\frac{C}{D} + \frac{M}{N}} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - 2x}}{{1 - x}}\)

          \( = \left( {\frac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} - \frac{{3x + 2}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{1 - x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}}} \right) + \left( {\frac{{1 - 2x}}{{x - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}} \right)\)

          \( = \frac{{x - 1 - 3x - 2 + 1 - x + 3x}}{{{x^3} + 1}} + 0 = \frac{{ - 2}}{{{x^3} + 1}}\)

          Chọn B

          Câu 4

            Giá trị của phân thức \(\frac{{8x - 4}}{{8{x^3} - 1}}\) tại \(x = - 0,5\) là:

            A. 4

            B. -4

            C. 0,25

            D. -0,25

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: Muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.

            Lời giải chi tiết:

            Thay \(x = - 0,5\) vào phân thức ta có: \(\frac{{8.\left( { - 0,5} \right) - 4}}{{8.{{\left( { - 0,5} \right)}^3} - 1}} = \frac{{ - 4 - 4}}{{ - 1 - 1}} = \frac{{ - 8}}{{ - 2}} = 4\)

            Chọn A

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

            Trang 14 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản đã học trong chương. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra và thi cử.

            Các chủ đề chính trong trang 14

            • Đa thức một biến: Ôn tập về khái niệm đa thức, bậc của đa thức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
            • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
            • Biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

            Hướng dẫn giải các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

            Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 14, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

            1. Phương pháp loại trừ đáp án

            Đây là phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất. Bạn hãy đọc kỹ đề bài, xác định các điều kiện của bài toán và loại trừ các đáp án không thỏa mãn các điều kiện đó.

            2. Phương pháp thử đáp án

            Nếu bạn không biết cách giải bài toán, hãy thử từng đáp án vào đề bài để xem đáp án nào thỏa mãn. Phương pháp này thường được sử dụng khi bài toán có ít đáp án.

            3. Phương pháp sử dụng kiến thức liên quan

            Trong quá trình giải bài tập, bạn cần sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra đáp án đúng. Ví dụ, khi giải bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, bạn cần sử dụng các hằng đẳng thức đã học.

            Ví dụ minh họa

            Câu 1: Đa thức nào sau đây là đa thức bậc 2?

            1. A. 3x + 1
            2. B. x2 - 2x + 1
            3. C. 5x3 - 4x2 + 2
            4. D. 7

            Giải: Đáp án đúng là B. Vì đa thức x2 - 2x + 1 có bậc là 2.

            Câu 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử, ta được:

            1. A. (x - 2)(x - 2)
            2. B. (x + 2)(x + 2)
            3. C. (x - 2)(x + 2)
            4. D. (x - 4)(x + 1)

            Giải: Đáp án đúng là C. Vì x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b)).

            Luyện tập và củng cố kiến thức

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm trang 14, bạn nên:

            • Làm đầy đủ các bài tập trong sách bài tập.
            • Tìm kiếm các bài tập tương tự trên internet để luyện tập thêm.
            • Tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
            • Sử dụng các tài liệu tham khảo, video bài giảng để hiểu rõ hơn về các kiến thức.

            Lời khuyên

            Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức lý thuyết trước khi làm bài tập. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Sử dụng các phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt và hiệu quả. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài tập.

            Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8