Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến các kiến thức về hình học, đại số, hoặc các ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Biết rằng hai đa thức A và B thỏa mãn các điều kiện sau:

Đề bài

Biết rằng hai đa thức A và B thỏa mãn các điều kiện sau:

  • \(A.\left( { - 0,5{x^2}y} \right) = - 6{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} + 3{x^2}y - 2{x^4}y\).
  • \(A + B = 9{y^2} + 4{x^2} - 6\).

a) Tìm các đa thức A và B, xác định bậc của mỗi đa thức đó.

b) Tính giá trị của B tại \(x = 3;y = 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Sử dụng kiến thức chia đa thức cho đơn thức để tìm đa thức A: Muốn chia đa thức M cho đơn thức N (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của M cho N rồi cộng các kết quả với nhau.

+ Sử dụng kiến thức trừ hai đa thức để tìm đa thức B: Trừ hai đa thức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “-”.

+ Sử dụng kiến thức bậc của đa thức để tìm bậc của A và B: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

b) Để tính giá trị của B ta thay các giá trị của x, y đã cho vào biểu thức B rồi thực hiện tính biểu thức số đã thu được.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left( { - 6{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} + 3{x^2}y - 2{x^4}y} \right):\left( { - 0,5{x^2}y} \right) = 12{y^2} - 2xy - 6 + 4{x^2}\)

Đa thức A có bậc 2

\(B = \left( {9{y^2} + 4{x^2} - 6} \right) - A = \left( {9{y^2} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {12{y^2} - 2xy - 6 + 4{x^2}} \right) = - 3{y^2} + 2xy\)

Đa thức B có bậc 2

b) Với \(x = 3;y = 2\) ta có: \(B = - {3.2^2} + 2.3.2 = 0\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thường xoay quanh việc vận dụng các kiến thức về tam giác, tứ giác, hoặc các tính chất của đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:

  • Tam giác: Định nghĩa, các loại tam giác (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông), các tính chất về góc và cạnh.
  • Tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành), các tính chất về góc và cạnh.
  • Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc: Các dấu hiệu nhận biết, các tính chất.

Phần 2: Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Khi gặp bài 1 trang 81, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng. Việc vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) sẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải phù hợp.

Phần 3: Giải bài tập cụ thể (Ví dụ minh họa)

Giả sử bài 1 trang 81 yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để giải bài tập này, chúng ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

  1. Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  2. Chứng minh hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  3. Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  4. Chứng minh ba góc bằng nhau.

Ví dụ:

Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

Giải:

Vì AB song song CD và AD song song BC (theo giả thiết) nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Sau khi đã nắm vững phương pháp giải bài 1 trang 81, học sinh nên tự luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh nâng cao khả năng giải toán.

Phần 5: Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến bài 1 trang 81, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình học trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, xây dựng, hoặc trong các lĩnh vực khoa học khác. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp học sinh nhìn nhận toán học một cách toàn diện hơn và thấy được tầm quan trọng của nó trong cuộc sống.

Lưu ý:

  • Luôn đọc kỹ đề bài trước khi giải.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  • Sử dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn học.

Kiến thứcỨng dụng
Tam giácTính diện tích, chu vi, giải tam giác vuông
Tứ giácTính diện tích, chu vi, chứng minh tính chất
Đường thẳng song song, vuông gócGiải các bài toán liên quan đến góc, cạnh
Nguồn: Giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8