Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 5 trang 81 một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu được bản chất của vấn đề.

Thực hiện các phép tính sau: a) \(\frac{{2x + 4}}{{x + 3}} + \frac{3}{x} - \frac{6}{{{x^2} + 3x}}\); b) \(\frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} + x}}:\frac{{{x^2} - x - 12}}{{{x^2} - x}}\).

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{2x + 4}}{{x + 3}} + \frac{3}{x} - \frac{6}{{{x^2} + 3x}}\);

b) \(\frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} + x}}:\frac{{{x^2} - x - 12}}{{{x^2} - x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

b) Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{2x + 4}}{{x + 3}} + \frac{3}{x} - \frac{6}{{{x^2} + 3x}} = \frac{{x\left( {2x + 4} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} - \frac{6}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)\( = \frac{{2{x^2} + 4x + 3x + 9 - 6}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \frac{{2{x^2} + 7x + 3}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2{x^2} + 6x + x + 3}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2x\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2x + 1}}{x}\)

b) \(\frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} + x}}:\frac{{{x^2} - x - 12}}{{{x^2} - x}} = \frac{{{x^2} + x - 4x - 4}}{{x\left( {x + 1} \right)}}:\frac{{{x^2} - 4x + 3x - 12}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

\( = \frac{{x\left( {x + 1} \right) - 4\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}}:\frac{{x\left( {x - 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 4} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{x + 3}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình, đường cao và các góc trong hình thang cân.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 81

Bài 5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh một đường thẳng là đường trung bình của hình thang.
  • Tính độ dài đường trung bình của hình thang khi biết độ dài hai đáy.
  • Chứng minh một tam giác là tam giác cân.
  • Tính các góc trong hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD

Để chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD, ta cần chứng minh M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Dựa vào giả thiết, ta có AM = MD và BN = NC. Do đó, MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Câu b: Tính MN khi AB = 6cm, CD = 10cm

Đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng độ dài hai đáy. Vậy, MN = (AB + CD) / 2 = (6 + 10) / 2 = 8cm.

Câu c: Chứng minh góc AMN = góc DNM

Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD, nên MN song song với AB và CD. Do đó, góc AMN bằng góc BAM (so le trong) và góc DNM bằng góc CDM (so le trong). Vì ABCD là hình thang cân, nên góc BAM = góc CDM. Suy ra, góc AMN = góc DNM.

Câu d: Chứng minh tam giác AMD cân tại M

Vì ABCD là hình thang cân, nên AD = BC. Ta có AM = MD (giả thiết) và BN = NC. Do đó, AM = MD = BN = NC. Xét tam giác AMD, ta có AM = MD, suy ra tam giác AMD cân tại M.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

  • Định nghĩa hình thang cân.
  • Tính chất của hình thang cân (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau).
  • Định nghĩa và tính chất của đường trung bình của hình thang.
  • Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
  • Các góc so le trong, đồng vị.

Mẹo giải bài tập hình học

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của đề bài.
  2. Phân tích đề bài để xác định kiến thức cần sử dụng.
  3. Sử dụng các định nghĩa, tính chất, định lý đã học để chứng minh hoặc tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hoặc các đề thi thử Toán 8.

Kết luận

Bài 5 trang 81 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các tính chất của hình thang cân và vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, bạn đã nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8