Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chứng minh tổng độ dài hai đường chéo của tứ giác:

Đề bài

Chứng minh tổng độ dài hai đường chéo của tứ giác:

a) Bé hơn chu vi của tứ giác;

b) Lớn hơn tổng hai cạnh đối tùy ý của tứ giác, từ đó lớn hơn nửa chu vi của tứ giác.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng định lý bất đẳng thức trong tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Xét tứ giác ABCD. Chu vi tứ giác ABCD là \({P_{ABCD}}\; = AB + BC + CD + DA\).

a) Trong \(\Delta ABC\) có \(AC < AB + BC\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Trong \(\Delta ACD\) có \(AC < CD + DA\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Do đó \(AC + AC < AB + BC + \;CD + DA\) hay \(2AC < {P_{ABCD}}\;\) (1)

Tương tự, trong \(\Delta ABD\) có \(BD < AD + AB\)

Trong \(\Delta BCD\) có: \(BD < CD + BC\)

Do đó \(BD + BD < AD + AB + CD + BC\) hay \(2BD < {P_{ABCD}}\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(2\left( {AC + BD} \right) < 2{P_{ABCD}}\), do đó \(AC + BD < {P_{ABCD}}\).

b) Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Trong \(\Delta OAB\) có \(OA + OB > AB\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Trong \(\Delta OCD\) có \(OC + OD > CD\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Nên \(AC + BD = OA + OC + OB + OD > AB + CD\).

Trong \(\Delta OAD\) có \(OA + OD > AD\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Trong \(\Delta OBC\) có \(OB + OC > BC\) (bất đẳng thức trong tam giác)

Nên \(AC + BD = OA + OC + OB + OD > AD + BC\).

Vậy \(2\left( {AC + BD} \right) > AB + BC + CD + DA = {P_{ABCD}}\)

Tức là \(AC + BD\; > \frac{1}{2}{P_{ABCD}}\) (đpcm).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.3 trang 32 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3.3 trang 32 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, phân thức và các phép toán trên chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc biến đổi đại số.

Phần 1: Đề bài và yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cùng xem lại đề bài và yêu cầu của bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

(Giả sử đề bài là: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 - 4; b) x2 + 4x + 4; c) x3 - 8)

Phần 2: Phương pháp giải và lời giải chi tiết

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử sau:

  • Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ như hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai lập phương, tổng hai lập phương.
  • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức và đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.
  • Tách hạng tử: Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử để tạo điều kiện áp dụng các phương pháp khác.
  • Nhóm hạng tử: Nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể biến đổi để tạo thành các hằng đẳng thức.

Lời giải:

  1. a) x2 - 4: Đây là hiệu hai bình phương, ta có: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
  2. b) x2 + 4x + 4: Đây là bình phương của một tổng, ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
  3. c) x3 - 8: Đây là hiệu hai lập phương, ta có: x3 - 8 = (x - 2)(x2 + 2x + 4)

Phần 3: Lưu ý khi giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

Khi giải các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Tìm nhân tử chung một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi phân tích.

Phần 4: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 - 9; b) x2 - 6x + 9; c) x3 + 8
  • Tìm x biết: a) x2 - 4 = 0; b) x2 + 2x + 1 = 0

Phần 5: Kết luận

Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8