Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.3 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.3 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.3 trang 51 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.3 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.3, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Với hai tam giác ABC và MNP bất kì sao cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Những câu nào dưới đây đúng?

Đề bài

Với hai tam giác ABC và MNP bất kì sao cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Những câu nào dưới đây đúng?

(1) \(AB = MN,AC = MP,BC = NP\)

(2) \(\widehat A = \widehat M,\widehat B = \widehat N,\widehat C = \widehat P\)

(3) \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

(4) \(\widehat B = \widehat P,\widehat C = \widehat M,\widehat A = \widehat N\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.3 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tìm các góc bằng nhau, các cặp cạnh tỉ lệ:

+ Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu các cạnh tương ứng tỉ lệ và các góc tương ứng bằng nhau, tức là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}};\widehat {A'} = \widehat A,\widehat {B'} = \widehat B,\widehat {C'} = \widehat C\),

+ Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là: $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Ở đây hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = k\) được gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Vì $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ nên \(\widehat {ABC} = \widehat {MNP},\widehat {BAC} = \widehat {NMP},\widehat {ACB} = \widehat {MPN}\) và \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}}\)

Do đó, đáp án đúng là (2), (3)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.3 trang 51 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9.3 trang 51 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 9.3 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật. Cụ thể, bài toán thường cho các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) và yêu cầu tính thể tích, diện tích bề mặt, hoặc các đại lượng liên quan khác.

Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2(ab + bc + ca).
  • Đơn vị đo: Thể tích thường được đo bằng mét khối (m³), centimet khối (cm³),... Diện tích thường được đo bằng mét vuông (m²), centimet vuông (cm²),...

Lời giải chi tiết bài 9.3 trang 51 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài 9.3 một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình (nếu cần thiết): Việc vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và các mối quan hệ giữa các yếu tố.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị đo.

Ví dụ minh họa:

Giả sử một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Hãy tính:

  • Thể tích của hình hộp chữ nhật.
  • Diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5 * 3 * 4 = 60 cm³

Diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là: S = 2(5*3 + 3*4 + 4*5) = 2(15 + 12 + 20) = 2(47) = 94 cm²

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.3, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các bài tập này có thể yêu cầu tính:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật khi biết diện tích bề mặt và một kích thước.
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và một kích thước.
  • Các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật (ví dụ: tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa hình hộp chữ nhật).

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các công thức và kỹ năng giải toán. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên cũng rất quan trọng để nâng cao khả năng giải toán.

Lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật

  • Luôn kiểm tra kỹ đơn vị đo trước khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán.

Tổng kết

Bài 9.3 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình hộp chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8